Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Công Bố Hợp Chuẩn, Hợp Quy Sản Phẩm Theo Quy Định Pháp Luật

Căn cứ pháp lý về hợp chuẩn, hợp quy. Công bố hợp chuẩn hợp quy là gì? Quy định về hợp chuẩn, công bố hợp quy sản phẩm theo quy định pháp luật.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Hiện nay, tất cả các sản phẩm hàng hóa sản xuất và lưu thông trên thị trường đều phải được nhà nước quản lý và việc quản lý này được thực hiện bằng các cán bộ chuyên ngành. Vậy các cơ quan, cán bộ chuyên ngành này dựa vào cơ sở gì để kết luận sản phẩm, hàng hóa đạt yêu cầu? Quy định về hợp chuẩn, quy hợp sản phẩm được hiểu đơn giản là quy định kỹ thuật mang tính chất tự nguyện áp dụng còn quy chuẩn mang tính chất bắt buộc.

Để hiểu rõ hơn bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ tổng hợp những quy định về hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm. Mời các bạn hãy theo dõi bài viết.

Tiêu chuẩn về hợp chuẩn hợp quy sản phẩm là gì?
Tiêu chuẩn về hợp chuẩn hợp quy sản phẩm là gì?

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ HỢP CHUẨN, HỢP QUY SẢN PHẨM

  1. Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
  2. Thông tư số 28/2012/TT – BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  3. Thông tư số 05/VBHN – BKHCN Thông tư quy định về Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, HỢP QUY LÀ GÌ?

Hệ thống tiêu chuẩn của nước ta bao gồm tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở. Theo đối hiện nay có hai loại giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất đó là chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ( hợp chuẩn) và chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật ( hợp quy).

Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.

Công bố hợp quy: Chính là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp nhất với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đối với chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn

Đây chính là việc xác nhận đối tượng của các hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn về nguyên tắc là hoạt động tự nguyện. Tuy nhiên với nhiều trường hợp theo yêu cầu của khách hàng thì là trở thành bắt buộc.

Đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, việc lựa chọn phương thức đánh giá nào là do tổ chức chứng nhận hoặc cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải tích hợp với những đối tượng để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá.

Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật

Đây chính là một trong những việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Các chứng nhận phù hợp với những quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện bắt buộc. Đây chính là cách đánh giá áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định cho từng kỹ thuật tương ứng.

Các đối tượng cần chứng nhận

Sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa,quá trình, môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định.

Các đối tượng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật thường liên quan đến mức độ an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh thuộc những đối tượng mà pháp luật quy định.

Quá trình thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, các chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn các doanh nghiệp cần phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp.

3. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN

Để đánh giá sản phẩm có tiêu chuẩn quốc gia hay không? Nếu như khách hàng áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. Các tiêu chuẩn quốc gia chỉ quy định chung nên số lượng lớn khách hàng không có tiêu chuẩn quốc gia.

Các bạn cần tư vấn khách hàng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và yêu cầu cung cấp tính năng kỹ thuật và sản phẩm mẫu để kiểm tra, thử nghiệm từ đố đánh giá tiêu chuẩn cơ sở.

Tem hợp chuẩn tuân thủ quy định pháp luật
Tem hợp chuẩn tuân thủ quy định pháp luật

3.1 Các phương thức đánh giá sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn

Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;

Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;

Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

Đối với sản phẩm sản xuất trong nước việc đánh giá thông thường sẽ sử dụng phương thức 5, còn đối với sản phẩm nhập khẩu thì sử dụng phương thức 7. Những sản phẩm nhập khẩu với số lượng nhiều thì cần tiến hành đánh giá gây tốn kém thì cần phải tiến hành thử nghiệm, đánh giá theo lô sản phẩm, hàng hóa tại nguồn.

3.2 Hệ thống quản lý chất lượng phổ biến hiện nay:

Mọi sản phẩm lưu thông trên thị trường đều phải có hệ thống đảm bảo chất lượng.

  1. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: không phụ thuộc vào sản phẩm và quy mô
  2. Hệ thống quản lý chất lượng 22.000 áp dụng cho lĩnh vực an toàn thực phẩm;
  3. Hệ thống quản lý chất lượng môi trường ISO 14.001 ( khi sản xuất phát thải ra môi trường bụi, khói, nước thải..thì doanh nghiệp bắt buộc phải có giấy chứng nhận trước khi tiến hành sản xuất);
  4. Hệ thống quản lý chất lượng VIETGAP thường áp dụng cho phạm vi rộng như tỉnh, địa phương, nông trường…
  5. Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18.001: doanh nghiệp khi xây dựng hệ thống OHSAS thường tích hợp nó với hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001) hoặc một tiêu chuẩn quản lý khác.

3.3 Các công việc cần thực hiện:

Đầu tiên kiểm tra xem có tiêu chuẩn không và có chứng nhận được không? Nếu không có tiêu chuẩn thì có thể mua tiêu chuẩn nước ngoài.

Các quy chuẩn phổ biến:

  1. Quy chuẩn an toàn đồ chơi trẻ em;
  2. Quy chuẩn an toàn điện;
  3. Quy chuẩn vệ sinh thực phẩm;
  4. Quy chuẩn xây dựng ( Quy chuẩn 16/BXD).

Như vậy, cần tìm hiểu quy chuẩn của các bộ (Bộ y tế, Bộ giao thông vận tải, Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ xây dựng…).

Đối với hợp quy, doanh nghiệp phải thực hiện 2 công việc là đánh giá hợp quy và công bố hợp quy.

Để cấp Giấy chứng nhận hợp quy là gì (tem CR là gì) cần có hệ thống đảm bảo chất lượng và có hoạt động sản xuất đối với sản phẩm đó ( sản phẩm sản xuất trong nước ) hoặc hồ sơ nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu.

Đối với sản phẩm mới sản xuất chưa có tiêu chuẩn thì doanh nghiệp cần trả 3 loại phí:

  1. Phí tư vấn xây dựng tiêu chuẩn;
  2. Phí đánh giá cấp chứng nhận lần đầu;
  3. Chi phí thử nghiệm mẫu điển hình ( cần cung cấp thông tin về sản phẩm để biết chi phí thử nghiệm)

Ngoài ra, doanh nghiệp phải chịu phí duy trì hiệu lực chứng nhận trong vòng 03 năm ( tùy thuộc vào nhóm sản phẩm và độ phức tạp, quy mô mà số lượng đánh giá giám sát khác nhau, thông thường là 2- 3 lần đánh giá giám sát).

Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm và phải thực hiện giám sát định kỳ. Hết hiệu lực, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục giấy chứng nhận đối với sản phẩm đó thì thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận mới và phải trả chi phí tư vấn đánh giá lại.

4. NGUYÊN TẮC CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, HỢP QUY

4.1 Nguyên tắc công bố hợp chuẩn

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN Thông tư sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/202/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng khoa học và công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật thì nguyên tắc công bố hợp chuẩn là:

3.1. Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện.

3.2. Việc công bố phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên:

a) Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực hiện hoặc;

b) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.

Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

4.2 Nguyên tắc công bố hợp quy

– Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.

– Việc công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật dựa trên một trong hai trường hợp sau:

a) Kết quả chứng nhận hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện;

b) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Việc thử nghiệm phục vụ đánh giá hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

– Trường hợp sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

5. TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN Việc công bố hợp chuẩn được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp chuẩn).

a) Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất) thực hiện.

Việc đánh giá hợp chuẩn được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp nêu trên;

b) Kết quả đánh giá hợp chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.

Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là Chi cục).

Công bố sản phẩm hợp chuẩn hợp quy trên nhãn dán
Công bố sản phẩm hợp chuẩn hợp quy trên nhãn dán

6. TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY

Quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02.2017/TT-BKHCN quy trình thực hiện công bố hợp quy thực hiện theo các bước sau:

6.1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:

  1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 02.2017/TT-BKHCN cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
  2. Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:

  1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
  2. Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân;
  3. Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
  4. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành.

Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.

6.2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:

  1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
  2. Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:

  1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
  2. Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân;
  3. Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
  4. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.

Trường hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.

Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tổ chức, cá nhân phải kịp thời báo cáo cơ quan chuyên ngành, đồng thời tổ chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.

6.3. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định

a) Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước:

  1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 14 Thông tư này kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
  2. Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu:

  1. Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu với các thông tin sau: tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu, địa chỉ, điện thoại, fax; tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định;
  2. Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
  3. Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.

6.4. Cơ quan chuyên ngành quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này xử lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 15 Thông tư Thông tư số 02.2017/TT-BKHCN.

*) Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành là cơ quan chuyên môn do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định, giao trách nhiệm.

Thành phần hồ sơ được quy định như sau:

+) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);

b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

– Tên sản phẩm, hàng hóa;

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.

+) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

a) Bản công bố hợp chuẩn hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);

b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân”.

Trên đây là bài viết cung cấp cho các doanh nghiệp về các quy định những quy định về hợp chuẩn là gì, hợp quy sản phẩm mới nhất. Những quy định này giúp các doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu hay kinh doanh các mặt hàng, doanh nghiệp thực hiện đăng ký hợp chuẩn, hợp quy phù hợp với luật định.

Hy vọng bài viết này của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ về hợp quy, hợp chuẩn của sản phẩm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Công Bố Hợp Chuẩn, Hợp Quy Sản Phẩm Theo Quy Định Pháp Luật

Căn cứ pháp lý về hợp chuẩn, hợp quy. Công bố hợp chuẩn hợp quy là gì? Quy định về hợp chuẩn, công bố hợp quy sản phẩm theo quy định pháp luật (Hãy đọc toàn bộ bài viết Công Bố Hợp Chuẩn, Hợp Quy Sản Phẩm Theo Quy Định Pháp Luật để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo