Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thẻ tạm trú là gì? Điều kiện cấp thẻ tạm trú như thế nào? Quy trình thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam chi tiết cụ thể

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Nhu cầu học tập và làm việc tại Việt Nam ngày càng lớn. Tuy nhiên khi vào Việt Nam vào làm việc, học tập người nước ngoài cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó có quy định về việc cấp thẻ tạm trú. Vậy thẻ tạm trú là gì? quy định đăng ký tạm trú như thế nào? thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có khó không?

Để giúp Quý Khách hàng nắm được các quy định về thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, chúng tôi xin tổng hợp và phân tích dưới đây.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

1. THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?

Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Thẻ tạm trú tiếng anh là gì? đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? Thẻ tạm trú được dịch sang tiếng Anh là Temporary residence card.

2. ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ

Tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định cụ thể các điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và trường hợp được cấp thẻ tạm trú (giấy đăng ký tạm trú) như sau:

  1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ ở tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  2. Người vào Việt Nam làm việc với các ban, ngành, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp thẻ tạm trú ký hiệu LV1.
  3. Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là LV2.
  4. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là ĐT.
  5. Người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là NN1.
  6. Người đứng đầu văn phòng, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là NN2.
  7. Người vào thực tập, học tập được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là DH.
  8. Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là PV1.
  9. Người vào lao động được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là LĐ.
  10. Người nước ngoài là vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là TT.

3. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ

Tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định về thời hạn thẻ tạm trú.

Theo đó, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Thời hạn thẻ tạm trú một số loại quy định như sau:

  1. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  3. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài hết hạn được xem xét cấp thẻ mới, khi đó phải làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.

4. QUY TRÌNH HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 07 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại việt nam thì thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện như sau:

4.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định

Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú.

*) Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm:

– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:

  1. Mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức (tham khảo đơn xin tạm trú cho người nước ngoài tại đây);
  2. Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân.

– Tờ khai đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

– Hộ chiếu còn thời hạn;

– Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo các ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.

4.2 Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Bước 1, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc là nơi người cư trú mời, bảo lãnh cư trú.

4.3 Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

5. THỦ TỤC LÀM TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ NGOẠI GIAO

Quy trình thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào Việt Nam
Quy trình thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào Việt Nam

Tại Điều 3 Thông tư số 04/2016/TT-BNG ngày 30 tháng 06 năm 2016 hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao, đây chính là câu trả lời cho thắc mắc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài ở đâu của nhiều khách hàng.

Thông tư số 04/2016/TT-BNG quy định về thẩm quyền của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục làm giấy tạm trú như sau:

– Cục Lễ tân Nhà nước và Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Cục Lễ tân Nhà nước) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này).

– Sở Ngoại vụ của Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ TP. HCM) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này;

Tại Điều 6 Thông tư số 04/2016/TT-BNG quy định thủ tục giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, theo đó:

Cơ quan mời, bảo lãnh người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư số 04/2016/TT-BNG.

*) Hồ sơ đề nghị cấp giấy tạm trú cho người nước ngoài gồm:

– Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA);

Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;

– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan đại diện nước ngoài ở tại Việt Nam;

– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người nước ngoài;

– Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ trên cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Như đã đề cập ở trên, thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, có thời hạn không quá 05 (năm) năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Thẻ tạm trú hết giá trị sử dụng được xem xét giải quyết cấp thẻ tạm trú mới theo đề nghị của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam (xem hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy xác nhận tạm trú tại đây).

Cục Lễ tân Nhà nước và Sở Ngoại vụ TP. HCM thực hiện chuyển danh sách người được cấp thẻ tạm trú cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo quy định của khoản 2 Điều 7 Nghị định số 64/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước quyết định việc áp dụng có đi có lại với phía nước ngoài về thời hạn xử lý hồ sơ cũng như thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh.

6. QUY TRÌNH THỦ TỤC GIA HẠN TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 04/2016/TT-BNG thì người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam nếu có nhu cầu gia hạn tạm trú cần thực hiện theo quy trình sau:

6.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú

Người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam nếu có nhu cầu gia hạn tạm trú thì cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam làm thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.

*) Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú:

  1. Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp – hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
  2. Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
  3. Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
  4. Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
  5. Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

6.2 Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú

Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.

6.3 Bước 3: Thời hạn giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú

Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Việc giải quyết đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định như sau:

  1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.
  2. Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với Mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và có thời hạn không quá 12 (mười hai) tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.
  3. Đối với những người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, thời gian tạm trú không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

Người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam theo diện miễn thị thực thuộc diện được cấp thẻ tạm trú ký hiệu là NG1, NG2, NG3 và NG4 được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú một hoặc nhiều lần với thời hạn cho mỗi lần gia hạn không dài hơn thời hạn tạm trú đã được cấp trước đó trên cơ sở hồ sơ nộp hồ sơ như hướng dẫn ở trên, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Cục trưởng Cục Lãnh sự quyết định việc gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) đối với người nước ngoài thuộc diện được cấp thị thực ký hiệu là NG1, NG2, NG3 và NG4 đã nhập cảnh Việt Nam bằng thị thực SQ.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Lãnh sự quyết định việc áp dụng có đi có lại với phía nước ngoài trong việc gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, phù hợp với Luật Xuất nhập cảnh.

Khi thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận tạm trú, hồ sơ Quý Khách hàng cần cung cấp:

*) Hồ sơ đối với người lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động:

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương khác;
  2. Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
  3. Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  4. Bản sao Giấy phép lao động có thời hạn 01 (một) năm trở lên;
  5. 04 (bốn) ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng (để đảm bảo Quý Khách hàng nên chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cho phép);
  6. 01 (một) bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  7. Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận (tham khảo mẫu giấy xác nhận tạm trú để làm hộ chiếu).

*) Hồ sơ đối với người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ có giá trị tương đương khác;
  2. Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
  3. Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  4. Bản sao Giấy tờ chứng minh không thuộc diện cấp Giấy phép lao động;
  5. 04 (bốn) ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng;
  6. 01 (một) bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  7. Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận (tham khảo mẫu giấy xác nhận tạm trú của công an phường).

*) Hồ sơ đối với thân nhân đi cùng người lao động nước ngoài:

Ngoài các giấy tờ của người lao động nước ngoài thì thân nhân đi cùng cần cung cấp các giấy tờ sau:

  1. 04 (bốn) ảnh 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 6 tháng;
  2. 01 (một) bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (gửi kèm bản chính để đối chiếu);
  3. Bản sao Giấy xác nhận tạm trú do công an phường xác nhận.
  4. Bản sao giấy tờ chứng minh mục đích xin xác nhận tạm trú: tùy từng trường hợp cụ thể phải cung cấp Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy khai sinh; Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình,…

6.4 Quy định về phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tại Mục 2 Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại việt nam có quy định về phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

STT Nội dung Mức thu
5 Cấp thẻ tạm trú:
a Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm 145 USD/thẻ
b Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm 155 USD/thẻ
c Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm 5 USD/thẻ
6 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần

7. DỊCH VỤ PHÁP LÝ VỀ THẺ TẠM TRÚ CỦA CHÚNG TÔI

Không chỉ tư vấn pháp lý về đầu tư nước ngoài, thực hiện thủ tục doanh nghiệp, công ty chúng tôi còn cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài như:

  1. Tư vấn, giải đáp các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như: xin giấy tạm trú ở đâu, xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu, hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ quan có thẩm quyền cấp, các lưu ý khi thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú,…;
  2. Hướng dẫn, hỗ trợ Quý Khách hàng soạn thảo và chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để đăng ký tạm trú cho người nước ngoài qua mạng như: đơn xin bảo lãnh tạm trú, đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài, đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài,…
  3. Dịch thuật, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu, hồ sơ sử dụng khi thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  4. Đại diện Quý Khách hàng tiến hành thủ tục xin tạm trú, nộp hồ sơ, làm việc với các cơ quan có thẩm quyền, xử lý bổ sung hồ sơ trong quá trình cơ quan có thẩm quyền thụ lý và giải quyết hồ sơ;
  5. Ngoài các dịch vụ nêu trên, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn và hỗ trợ cho Quý Khách hàng các dịch vụ như: dịch vụ làm giấy xác nhận tạm trú, dịch vụ cấp giấy phép lao động, xin visa,…

Trên đây là các quy định liên quan đến thẻ cư trú, thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Hy vọng bài viết trên đây có thể giúp Quý Khách hàng nắm thêm được các quy định liên quan đến việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và có thể tự thực hiện để phục vụ cho công việc.

Nếu còn các thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm trú cho người nước ngoài cần được giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ cấp thẻ tạm trú, dịch vụ làm visa cho người nước ngoài tại Việt Nam của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thẻ tạm trú là gì? Điều kiện cấp thẻ tạm trú như thế nào? Quy trình thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam chi tiết cụ thể (Hãy đọc toàn bộ bài viết Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo