Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Thủ Tục Thành Lập Công Ty, Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

Bước đầu kinh doanh ắt hẳn nhiều khách hàng còn khá bỡ ngỡ. Bạn đang “mơ hồ” về các bước quy trình, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Bạn chưa biết muốn thành lập công ty cần những gì? Muốn mở công ty cần gì? Để thành lập công ty cần những gì? Bắt đầu từ đâu? Để Quý khách hàng tiện theo dõi, chúng tôi xin cung cấp quy trình đăng ký kinh doanh, trình tự thành lập doanh nghiệp, những điều cần biết khi thành lập công ty để quý khách hàng nắm được.

Dịch vụ thủ tục thành lập công ty
Dịch vụ thủ tục thành lập công ty

1. Thủ tục thành lập công ty là gì? Cách đăng ký giấy phép kinh doanh được quy định tại các văn bản pháp lý nào?

Thủ tục thành lập công ty mới là một thủ tục pháp lý bao gồm các bước khác nhau để thành lập nên một doanh nghiệp. Pháp luật không có định nghĩa cụ thể về thủ tục lập công ty, thủ tục làm đăng ký kinh doanh là gì?

Mỗi loại hình doanh nghiệp cụ thể thì pháp luật có những quy định về trình tự, cách đăng ký kinh doanh. Hiện nay, thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định tại các văn bản pháp lý như sau:

  1. Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
  2. Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp ngày 14 tháng 09 năm 2015 (văn bản thay thế nghị định 43 về đăng ký doanh nghiệp);
  3. Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
  4. Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  5. Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

2. Thủ tục, quy trình đăng ký doanh nghiệp hiện nay

Quy trình thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp
Quy trình thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp

Chúng tôi là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm mở công ty riêng, kinh nghiệm thành lập công ty cho nhiều khách hàng, làm giấy phép thành lập doanh nghiệp, dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh,…

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin cung cấp đến Quý khách hàng thủ tục tạo lập doanh nghiệp, các bước thành lập doanh nghiệp 2021 và những lưu ý quan trọng khi thành lập doanh nghiệp thành công như sau:

Bước 1: Tư vấn các quy định thành lập doanh nghiệp, quy định hiện hành về đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định của luật thành lập công ty, cụ thể luật doanh nghiệp 2014 thì đối với loại hình doanh nghiệp cụ thể sẽ có những điều kiện để mở công ty là khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có những điểm chung về điều kiện đăng ký kinh doanh. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp, điều kiện để thành lập công ty, những điều cần biết khi mở công ty như sau:

Tư vấn về lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Thắc mắc ban đầu của hầu hết của các nhà khởi nghiệp khi thành lập công ty chính là nên mở công ty gì? Nên mở công ty kinh doanh gì? Nên thành lập công ty gì? Có nên thành lập công ty TNHH không?

Bởi lẽ, loại hình doanh nghiệp rất quan trọng, không những nó phân định quyền lợi, nghĩa vụ của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông mà còn ảnh hưởng đến hướng đi và tầm nhìn của công ty trong tương lai và sẽ giúp trả lời các câu hỏi muốn thành lập công ty phải làm gì, muốn kinh doanh cần những gì?

Có các yếu tố mà bạn cần quan tâm khi lựa chọn và quyết định thành lập doanh nghiệp đặc biệt đa dạng:

  • (1) Thuế,
  • (2) Trách nhiệm công ty,
  • (3) Huy động vốn,
  • (4) Việc bổ sung hoặc thay thế chủ sở hữu mới và kỳ vọng của nhà đầu tư,
  • (5) Chiến lược phát triển công ty, phương thức kinh doanh của công ty,
  • (6) Quy mô công ty là gì, quy mô doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, có các loại hình kinh doanh mới, loại hình đơn vị công ty bạn có thể lựa chọn: Công ty cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

Tư vấn đăng ký tên công ty: Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và Tên riêng (ví dụ như: công ty tnhh công nghiệp và dịch vụ việt nam hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ,…).

Lưu ý: Quý khách hàng cần kiểm tra việc đặt tên công ty không bị trùng với tên doanh nghiệp khác. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng kiểm tra các tên công ty hay, tên công ty xây dựng hay, những tên công ty hay nhất việt nam,… và một số tên công ty tham khảo và kiểm tra cách đặt tên doanh nghiệp không bị trùng trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp Quốc gia để Quý khách hàng lựa chọn được tên công ty phù hợp. Việc đặt tên các công ty nước ngoài, tên các doanh nghiệp nhà nước cũng được thực hiện theo nguyên tắc trên.

Tư vấn về địa chỉ đăng ký kinh doanh: Theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh. Tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/ tòa chung cư thì đối với phần diện tích thương mại toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.

Tư vấn về lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Hiện nay, các ngành nghề kinh doanh được quy định chi tiết tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 07 năm 2018 về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định,…).

Quý Khách hàng cần tìm hiểu và kiểm tra ngành nghề kinh doanh dự kiến có điều kiện hay không để đưa ra quyết định cụ thể.

Tư vấn xác định vốn kinh doanh của doanh nghiệp: Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ các thắc mắc của khách hàng như: thành lập công ty cần bao nhiêu vốn, thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn, thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn, mở công ty tnhh cần bao nhiêu vốn, có cần chứng minh vốn điều lệ không? vốn kinh doanh bao gồm những gì?…

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên/ cổ đông công ty cam kết góp được ghi tại Điều lệ công ty. Luật doanh nghiệp năm 2014 không có quy định cụ thể về việc thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn, trừ trường hợp một số ngành nghề có quy định về vốn pháp định như: tài chính, tín dụng, bất động sản,…

Quý Khách hàng cũng lưu ý rằng, vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng sau này. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  1. Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
  2. Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
  3. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài được căn cứ theo vốn điều lệ của doanh nghiệp ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Theo Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  1. Cá nhân/nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
  2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
  3. Cá nhân/nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2015 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.

Cá nhân/nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề. Cá nhân/nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân là cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài.

Ngoài ra, chúng tôi sẽ giải đáp miễn phí hết những thắc mắc như: thời hạn hoạt động của doanh nghiệp, quy trình công nghệ là gì? Quy trình kinh doanh là gì? Điều kiện kinh doanh là gì? Luật kinh doanh là gì? Giấy phép kinh doanh là gì? Điều lệ doanh nghiệp là gì? Điều lệ công ty là gì? Giấy xác nhận nhân sự là gì? Doanh nghiệp dịch vụ là gì? Bản sao hợp lệ là gì? Chi nhánh là gì? Cơ sở kinh doanh là gì? Giải đáp các thắc mắc một công ty có 2 giám đốc được không? Viên chức có được thành lập doanh nghiệp không? Công ty và doanh nghiệp khác nhau như thế nào? Và hướng dẫn quy trình công chứng.

Bước 2: Tư vấn, soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ thành lập

Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, pháp luật quy định về thành phần hồ sơ nộp khi thành lập là khác nhau. Để giải đáp thắc mắc mở công ty cần những gì? Thành lập doanh nghiệp cần những gì? Làm giấy phép kinh doanh cần những gì? Để quý khách hàng tiện theo dõi, chúng tôi cung cấp thành phần hồ sơ thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:

2.1. Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần, cách thành lập công ty cổ phần

Khái niệm công ty cổ phần được quy định tại Điều 110 Luật doanh nghiệp năm 2014, theo đó công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

(i) Vốn điều lệ công ty được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;

(ii) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không có quy định hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết/đã góp vào doanh nghiệp;

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp năm 2014.

(iii) Kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký kinh doanh công ty cổ phần có tư cách pháp nhân. Các công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm hơn nên công ty cổ phần được được nhiều người lựa chọn khi thành lập công ty mới.

2.2. Các bước thành lập công ty cổ phần, quy trình thành lập công ty cổ phần như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành lập công ty cổ phần cần những gì? Theo quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

-Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức) (Xem mẫu điều lệ công ty cổ phần mới nhất);

Danh sách cổ đông sáng lập của công ty và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp cổ đông nước ngoài là tổ chức (nếu có):

  1. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

-Bản sao hợp lệ:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức (tham khảo mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần tại đây);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập/tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại luật doanh nghiệp công ty cổ phần năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Đây là bước quan trọng trong thủ tục mở công ty cổ phần. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 3: Nhận kết quả là bước cuối cùng trong thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần.

Tuy nhiên Quý Khách hàng lưu ý, cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, kết thúc thủ tục đăng ký công ty cổ phần, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau khi thành lập, nội dung này được thể hiện chi tiết tại phần sau.

Trên đây là quy định thành lập công ty cổ phần, thủ tục thành lập công ty cổ phần, nếu quý khách hàng quan tâm và muốn được hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục đăng ký kinh doanh công ty cổ phần hoặc muốn tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần, mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần hoặc muốn được tư vấn thành lập công ty cổ phần trực tiếp thì vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

3. Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên, thủ tục mở công ty tnhh 1 thành viên

3.1. Cty tnhh là gì? thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn?

Tại Điều 73 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

  • Công ty TNHH một thành viên là công ty do một tổ chức/một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV không được quyền phát hành cổ phần.

3.2. Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên, cách thành lập công ty tnhh một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ thành lập công ty tnhh một thành viên gồm:

-Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (tải mẫu đăng ký kinh doanh mới nhất);

-Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp) (tham khảo mẫu điều lệ công ty tnhh bằng tiếng anh, mẫu điều lệ công ty tnhh mới nhất tại đây);

-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.

Danh sách (những) người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).

-Bản sao hợp lệ:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu khác tương đương của chủ sở hữu công ty trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản/thông tư hướng dẫn luật doanh nghiệp 2014;
  4. Văn bản ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu cho người được ủy quyền trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (tham khảo mẫu giấy chứng nhận làm việc tại công ty);

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty

Bước 3: Nhận kết quả thủ tục đăng ký công ty tnhh 1tv.

Trên đây là thủ tục thành lập công ty tnhh một thành viên, nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến thủ tục thành lập công ty tnhh mtv, điều kiện thành lập công ty tnhh 1 thành viên hoặc muốn được tư vấn thành lập công ty tnhh 1 thành viên trực tiếp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

3.3. Các bước thành lập công ty tnhh 2 thành viên, hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên

3.3.1. Công ty tnhh là gì?

Điều 47 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

(i) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

(ii) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp năm 2014; Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp năm 2014.

(iii) Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

Luật doanh nghiệp năm 2014 đã có những quy định về hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh, thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên. Vậy thành lập công ty tnhh cần những gì? thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên cần những gì?

3.3.2. Quy trình thành lập công ty tnhh, thủ tục thành lập cty tnhh 2tv

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký công ty tnhh 2 thành viên trở lên gồm:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ cty tnhh (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);

-Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (tham khảo mẫu sổ đăng ký thành viên tại đây);

-Bản sao hợp lệ:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập/tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả thủ tục đăng ký thành lập công ty tnhh 2tv.

Trên đây là thủ tục đăng ký kinh doanh công ty tnhh, các bước thành lập công ty tnhh, nếu còn bất kỳ thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty tnhh vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

4. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân, thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân

4.1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Điều 183 Luật doanh nghiệp tư nhân năm 2014 có quy định về doanh nghiệp tư nhân như sau:

  1. Doanh nghiệp tư nhân (DNTT) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  2. Các doanh nghiệp tư nhân không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 01 (một) doanh nghiệp tư nhân. Chủ DNTN không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên của công ty hợp danh.
  4. DNTN không được quyền góp vốn thành lập/mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

4.2. Quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân, cách thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân, mở doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT, Giấy đề nghị cần ghi rõ vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân (Lưu ý chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc là cùng một người).

Lệ phí khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tư nhân:

  1. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
  2. Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 130/2017/TT-BTC).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trong bước này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ bao gồm cả việc đáp ứng điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Bước 3: Nhận kết quả

Kết quả của thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Cơ quan đăng ký cấp trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là hướng dẫn về thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân, điều lệ doanh nghiệp tư nhân, thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào sự khác biệt giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

5. Hướng dẫn đăng ký kinh doanh hộ cá thể, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể

5.1. Hộ kinh doanh cá thể được hiểu như thế nào?

Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh như sau:

  1. Hộ kinh doanh do 01 (một) cá nhân/một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự một cách đầy đủ/một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 (mười) lao động và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
  2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp thuộc trường hợp không phải đăng ký. Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp để áp dụng trên phạm vi địa phương.
  3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 (mười) lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định. Hộ kinh doanh là loại hình phù hợp cho những người có nhu cầu góp vốn kinh doanh nhỏ.

5.2. Cá nhân đăng ký kinh doanh phải chuẩn bị các hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình

Hồ sơ gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  3. Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
  4. Bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

6. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bạn tiến hành nộp hồ sơ. Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (trường hợp doanh nghiệp có trụ sở tại tphcm thì nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thành phố hồ chí minh- thời gian làm việc của sở kế hoạch đầu tư là từ thứ 2 đến hết sáng thứ bảy) hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo hướng dẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quy trình làm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp đăng ký trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận.

Cách đăng ký doanh nghiệp qua mạng (đăng ký giấy phép kinh doanh qua mạng) thực hiện như sau:

  1. Trường hợp đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
  2. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. (Xem hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số).
  3. Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Hồ sơ đăng ký thành lập công ty qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP; Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài Khoản đăng ký kinh doanh được quy định tại điều 38 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. (Xem hướng dẫn đăng ký kinh doanh qua mạng dùng tài khoản đăng ký kinh doanh).
  4. Thời hạn giải quyết: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  5. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  6. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  7. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/không nhận được thông báo về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì theo đúng quy định về giấy phép kinh doanh người thành lập công ty/doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Phí, lệ phí phải nộp khi thành lập doanh nghiệp:

  1. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
  2. Đối với hồ sơ nộp qua mạng điện tử: Miễn lệ (Theo quy định tại Thông tư số 130/2017/TT-BTC).

7. Nhận kết quả thành lập doanh nghiệp

Trường hợp đăng ký trực tiếp: Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Nếu Phòng đăng ký kinh doanh từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ phải thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì? Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hiểu là văn bản/bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho các doanh nghiệp ghi lại những thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp đăng ký giấy phép đăng ký kinh doanh trực tuyến sử dụng chữ ký số công cộng: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp (Số giấy phép kinh doanh) – đây chính là thủ tục đăng ký mã số thuế doanh nghiệp.

Sau khi có mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng điện tử để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp trực tuyến sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp (chính là số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

Sau khi Phòng đăng ký kinh doanh nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc gửi qua đường bưu điện. Sau khi nhận được hồ sơ thành lập bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ và trao Giấy đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.

Nếu quá thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử không còn hiệu lực. Người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử.

Trường hợp hồ sơ thành lập bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ đã được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bản giấy thì được coi đây là hành vi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP.

8. Các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty

Sau khi thành lập công ty cần làm gì? Sau khi có giấy phép kinh doanh thì làm gì? doanh nghiệp mới thành lập cần làm những gì? công ty mới thành lập cần làm những gì? là các thắc mắc chung của nhiều khách hàng. Để có thể chính thức hoạt động, các thủ tục sau khi thành lập công ty cần thực hiện như sau:

-Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).

-Theo quy định mới về đăng ký ngành nghề kinh doanh, quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì Doanh nghiệp tự quyết định về số lượng và mẫu con dấu nhưng phải đảm bảo có đầy đủ các thông tin như tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp,… và thông báo đăng ký mẫu dấu công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Việc doanh nghiệp khắc hình nền con dấu theo tên doanh nghiệp là được phép. (Xem thủ tục đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp năm 2017- hướng dẫn đăng ký mẫu dấu qua mạng).

-Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo quy định tại Điều 28 Luật doanh nghiệp năm 2014, Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP.

Trên đây là những việc cần làm sau khi thành lập công ty mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện theo quy định của luật doanh nghiệp mới nhất.

9. Những lưu ý khi thực hiện các thủ tục thành lập công ty

  1. Thứ nhất: Đối với từng hồ sơ thành lập các loại hình doanh nghiệp cụ thể, khách hàng cần chuẩn bị bản sao y công chứng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của các thành viên ( đối với loại hình công ty TNHH), các cổ đông (đối với loại hình công ty cổ phần),… Bản sao y công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu chưa quá 06 (sáu) tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 (mười lăm) năm.
  2. Thứ hai: Khi soạn hồ sơ xin giấy phép kinh doanh, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì phải cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ hiện tại của người đại diện pháp luật, các thành viên/cổ đông công ty đủ 4 cấp: số nhà, tên đường, hay thôn, xóm; Xã, phường, thị trấn; Quận, huyện, thị xã; Tỉnh, thành phố.
  3. Thứ ba: Một số trường hợp Sở Kế hoạch và đầu tư ra thông báo bổ sung, điều chỉnh hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp vì lý do như: Tên doanh nghiệp bị trùng, gây nhầm lẫn, địa chỉ không có thực hay địa chỉ không được đăng ký, điều chỉnh lại chi tiết ngành nghề,… khi đó cần chỉnh sửa hồ sơ theo các nội dung thông báo đúng quy định về đăng ký kinh doanh thì mới nộp lại hồ sơ.

10. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của luật thành lập doanh nghiệp

Nghĩa vụ thành lập doanh nghiệp
Nghĩa vụ thành lập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 9, Điều 28, Điều 84 và Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2014 Điều 23 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP thì doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau khi thành lập theo quy định luật đăng ký kinh doanh như sau:

  1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
  2. Trường hợp phát hiện nội dung thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký thì doanh nghiệp gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính kinh doanh cho phù hợp. (Việc tự ý thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính)
  3. Treo biển tại trụ sở của doanh nghiệp.
  4. Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi kịp thời và chính xác trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.
  5. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
  6. Đăng kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật (Xem thêm quy trình đăng ký thuế).
  7. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; tuân thủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định pháp luật về bảo hiểm.
  8. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
  9. Tuân thủ quy định pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
  10. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  11. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ các hồ sơ công ty, hồ sơ doanh nghiệp, hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, hồ sơ pháp lý công ty,… quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2014.
  12. Công ty cổ phần phải gửi báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
  13. Lập sổ và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định của pháp luật.

11. Làm thế nào để lựa chọn công ty tư vấn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh chất lượng

Chỉ cần gõ từ khóa “thủ tục giấy phép kinh doanh” hay “quy trình mở công ty” trên thanh công cụ tìm kiếm google là bạn có thể nhận được hàng nghìn kết quả cách xin giấy phép kinh doanh, xin giấy phép kinh doanh ở đâu, làm giấy phép kinh doanh ở đâu? Làm thế nào để lựa chọn được một đơn vị làm giấy phép thành lập công ty uy tín và chất lượng?

Chúng tôi xin đưa ra một số gợi ý giúp bạn có thể tìm thấy đơn vị thủ tục làm giấy đăng ký kinh doanh phù hợp như sau:

Nên lựa chọn các đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp: Thành lập công ty là một dịch vụ đặc thù, liên quan đến pháp luật. Do đó, thủ tục làm giấy phép kinh doanh cần được thực hiện một cách chính xác và phù hợp với quy định của luật doanh nghiệp nhà nước mới nhất. Vì vậy, bạn nên lựa chọn đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thủ tục thành lập doanh nghiệp mới như chúng tôi để đảm bảo thủ tục của Quý Khách hàng được thực hiện tốt nhất.

Lựa chọn các công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp có kinh nghiệm dày dặn làm thủ tục hành chính doanh nghiệp: Mặc dù việc thành lập công ty đều được quy định trong bộ luật kinh tế, các văn bản quy phạm pháp luật.

Tuy nhiên, trên thực tế việc quy định lại còn nằm rải rác ở nhiều văn bản quy phạm khác nhau. Vì vậy, Quý Khách hàng nên lựa chọn những đơn vị có nhiều kinh nghiệm, bởi lẽ các đơn vị này sẽ nắm được đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu, đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu, đăng ký kinh doanh ở đâu.

Việc nghiên cứu toàn bộ được các văn bản, chia sẻ những kinh nghiệm trên thực tế về cách làm giấy phép kinh doanh, cấp giấy phép kinh doanh, hướng dẫn làm giấy phép kinh doanh, hướng dẫn thành lập doanh nghiệp giúp hạn chế các vấn đề như sai sót.

Hơn nữa, khi có vấn đề phát sinh xảy ra, đơn vị có nhiều kinh nghiệm như chúng tôi sẽ xử lý các vấn đề đó một cách nhanh chóng, thậm chí là còn có thể đẩy nhanh tiến độ làm việc.

Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, tận tình: Rất nhiều khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ làm giấy phép kinh doanh cửa hàng của chúng tôi và đều đánh giá rất cao thái độ làm việc của đội ngũ luật sư, chuyên viên của chúng tôi.

Thực tế, để thực hiện thành lập công ty rất cần sự phối hợp giữa khách hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ. Các chuyên viên, luật sư của chúng tôi không chỉ nắm vững về cách thức thành lập công ty, các thủ tục thành lập doanh nghiệp, cách mở công ty riêng,… mà còn nắm bắt tâm lý khách hàng rất tốt.

Chúng tôi thường tổng hợp lại những thông tin cần thiết và phối hợp với khách hàng để lấy thông tin đầy đủ ngay từ lần đầu tiên, trong trường hợp lấy thông tin lắt nhắt gây ảnh hưởng đến khách hàng.

Chúng tôi luôn lắng nghe, tư vấn, hướng dẫn, đồng thời đưa ra kế hoạch thành lập công ty cụ thể. (Xem danh sách những công ty mới thành lập, các công ty mới thành lập tại tphcm, công ty mới thành lập năm 2017 mà chúng tôi thực hiện tại đây).

Chắc chắn không ai trong chúng ta mong muốn vừa mất tiền, vừa mua sự bực bội vào người bởi chất lượng dịch vụ kém và thái độ thiếu nhiệt tình. Vậy thì hãy chọn lựa những đơn vị có thái độ làm việc tận tâm, tận tình như chúng tôi.

Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ với mức chi phí phù hợp: Đối với bất kỳ loại dịch vị hay hàng hóa nào cũng vậy, chi phí thành lập doanh nghiệp gồm những gì? là câu hỏi mà nhiều khách hàng gửi đến chúng tôi. Các cụ ta đã có câu “Tiền nào của nấy”.

Vì vậy, khi tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty, quý khách hàng cũng phải hết sức lưu ý vấn đề này. Nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ với mức giá rất cao, thực tế việc trả chi phí quá cao cho dịch vụ thành lập công ty là không cần thiết, bởi lẽ những đơn vị chào giá dịch vụ rất cao trong đó đã bao gồm phí thương hiệu và các chi phí không tên khác.

Một khía cạnh khác là rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty với giá vô cùng thấp, điều này khiến nhiều khách thiếu sự tin tưởng. Điều này là hoàn toàn có lý và có thể lý giải rằng việc cung cấp dịch vụ của các đơn vị giá siêu rẻ được làm rất qua loa, các vấn đề về hồ sơ, giấy tờ không được chỉn chu.

Chính vì thế, để kỳ vọng về một dịch vụ thành lập công ty giá rẻ nhưng chất lượng, chuyên nghiệp và uy tín gần như là điều không thể. Xác định rõ yếu tố này sẽ giúp mọi người tỉnh táo hơn khi lựa chọn một dịch vụ. Tuyệt đối không bị những lời mời chào “đường mật” của các đơn vị cung cấp dịch vụ giá rẻ làm xiêu lòng.

Tóm lại, khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty, quý khách hàng nên lựa chọn các đơn vị có mức giá hợp lý như chúng tôi. Là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ về doanh nghiệp nên chúng tôi đã thiết kế rất nhiều gói dịch vụ cho quý khách hàng lựa chọn.

12. Các dịch vụ pháp lý khác mà chúng tôi cung cấp

Không chỉ được Khách hàng biết đến là công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn mở công ty, tư vấn thành lập doanh nghiệp miễn phí. Chúng tôi còn cung cấp nhiều loại dịch vụ pháp lý như:

  1. Thành lập công ty con, đăng ký địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế, mở cơ sở sản xuất nhỏ, mở công ty nhỏ, công ty thành viên, thành lập cơ sở kinh doanh;
  2. Thành lập doanh nghiệp công nghệ 10: Đối với Quý khách hàng lựa chọn lĩnh vực kinh doanh công nghệ 10, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí về hồ sơ có liên quan về loại hình kinh doanh mới nhất hiện nay, tư vấn thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp công nghệ.
  3. Tư vấn thuế doanh nghiệp tư nhân;
  4. Thủ tục thay đổi giám đốc công ty tnhh;
  5. Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tnhh;
  6. Thủ tục giải thể công ty tnhh 2 thành viên;
  7. Thủ tục đăng ký điện kinh doanh, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội;
  8. Thành lập công ty luật: Chúng tôi sẽ tư vấn các điều kiện mở văn phòng luật sư, hỗ trợ khách hàng tra cứu số điện thoại sở tư pháp tphcm,…
  9. Thành lập công ty phần mềm;
  10. Thành lập công ty thương mại;
  11. Thành lập công ty xây dựng: Chúng tôi sẽ giải đáp miễn phí thắc mắc thành lập công ty xây dựng như thế nào của Quý Khách hàng;
  12. Thủ tục đóng cửa công ty;
  13. Thành lập doanh nghiệp liên doanh ở việt nam như thế nào: Trước khi tư vấn, chúng tôi sẽ giải đáp cho Quý khách hàng thế nào là công ty liên doanh, công ty liên doanh là gì trước khi soạn thảo hồ sơ;
  14. Tư vấn về điều kiện mở công ty dịch vụ kế toán, kế toán cho doanh nghiệp mới thành lập, cung cấp dịch vụ kế toán công ty mới thành lập. Lưu ý rằng đối với những doanh nghiệp mới phí thực hiện thủ tục thành lập – chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí trước thành lập doanh nghiệp được tính là chi phí khấu trừ thuế hợp lý.
  15. Tư vấn việc làm, tư vấn tìm việc kế toán báo mua bán;
  16. Tư vấn và thực hiện thủ tục đổi dấu công ty, thực hiện các thủ tục trả dấu cho công an theo địa chỉ trả con dấu ở tphcm;
  17. Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty tnhh;
  18. Thủ tục thay đổi giám đốc công ty cổ phần;
  19. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần;
  20. Tư vấn các bước làm hồ sơ thanh quyết toán, các bước lập dự án kinh doanh, việc làm công ty nước ngoài,…
  21. Cung cấp và soạn thảo giấy xác nhận nhân viên công ty, giấy xác nhận nhân viên của công ty, mẫu giấy xác nhận đang làm việc tại công ty, mẫu nội quy công ty ngắn gọn, mẫu tờ trình xin thành lập chi bộ, bảng nội quy công ty ngắn gọn, bộ tài liệu quản trị doanh nghiệp 2017, quy trình làm việc của công ty, quy định công ty,… để Quý Khách hàng tham khảo trong quá trình hoạt động.

Các dịch vụ pháp lý trên đều do các luật sư, chuyên viên nhiều kinh nghiệm, thực hiện sơ đồ hóa quy trình lập hồ sơ công việc để Quý Khách hàng cùng theo dõi tiến độ.

Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn thành lập công ty tại TPHCM, tư vấn điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh.

Hy vọng với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp Quý Khách hàng nắm được đăng ký giấy phép kinh doanh cần những gì, đăng ký thành lập công ty ở đâu, doanh nghiệp mới thành lập cần làm gì? công ty mới thành lập cần làm gì? để có thể tự thực hiện đăng ký doanh nghiệp tại nhà, đăng ký kinh doanh tại nhà.

Nếu còn bất cứ thắc mắc hoặc muốn tham khảo những bài viết hay về công ty của chúng tôi, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật để được hỗ trợ tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Thủ Tục Thành Lập Công Ty, Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

Các bước quy trình, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân. (Hãy đọc toàn bộ bài viết Thủ Tục Thành Lập Công Ty, Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo