Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Hồ sơ thành lập công ty | Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ, tư vấn hồ sơ thủ tục thành lập công ty. Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật cũng vậy – Tự hào là doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm và cung cấp dịch vụ mở công ty riêng/mở doanh nghiệp tư nhân uy tín cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Xung quanh vấn đề thành lập doanh nghiệp, chúng tôi nhận được nhiều câu hỏi của các khách hàng như:

  1. Để thành lập công ty cần những gì?
  2. Mở công ty cần những gì?
  3. Thành lập công ty cổ phần cần những gì?
  4. Thành lập công ty tnhh cần những gì?
  5. Thành lập doanh nghiệp cần những gì?
  6. Muốn thành lập công ty cần những gì?
  7. Thành lập công ty xây dựng như thế nào?
  8. Thành lập công ty thương mại?

Để giúp Quý Khách hàng nắm rõ hơn quy định của pháp luật về cách thức thành lập công ty, Chúng tôi xin hướng dẫn thành lập doanh nghiệp/ hướng dẫn thành lập công ty trong bài viết dưới đây.

1. Quy trình đăng ký doanh nghiệp, thủ tục thành lập doanh nghiệp mới hiện nay

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 – luật thành lập công ty và Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì quy trình thành lập doanh nghiệp/ làm giấy phép thành lập doanh nghiệp đối với hầu hết các loại hình công ty/doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên) ở thời điểm hiện tại/ bao gồm các giai đoạn:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin, điều kiện thành lập công ty.

Hồ sơ thành lập công ty doanh nghiệp tại TPHCM
Hồ sơ thành lập công ty doanh nghiệp tại TPHCM
  1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Quý Khách hàng cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình công ty để có thể xác định và chọn lựa loại hình phù hợp nhất với định hướng phát triển. Những yếu tố chính mà Quý Khách hàng cần cân nhắc để quyết định thành lập doanh nghiệp có thể là: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô, khả năng thu hút các nhà đầu tư khác.
  2. Theo quy định thành lập doanh nghiệp hiện hành thì các loại hình doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần,…
  3. Chuẩn bị bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của những thành viên/cổ đông công ty. Điều kiện để thành lập công ty là bản sao y công chứng Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu không quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm công chứng, thời hạn chứng minh nhân dân không quá 15 (mười lăm) năm.
  4. Lựa chọn đặt tên công ty: Việc đặt tên công ty là vô cùng quan trọng. Chúng tôi sẽ lưu ý cho Quý Khách hàng tại phần sau về cách đặt tên của công ty. Tuy nhiên, nếu muốn kiểm tra tên công ty mình có bị trùng với những doanh nghiệp khác hay không, Quý Khách hàng có thể truy cập vào “Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu (tham khảo danh sách tên công ty hay, danh sách công ty mới thành lập năm 2017 có tên hay nhất tại đây).
  5. Xác định địa chỉ trụ sở chính của công ty. Theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, phố, ngõ phố, đường/thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm cả số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  6. Xác định vốn điều lệ của doanh nghiệp. Nhiều khách hàng thắc mắc thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn? Vốn điều lệ là tổng số vốn mà các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vào công ty trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Pháp luật không có quy định về mức vốn tối đa để đưa ra kinh doanh. Tuy nhiên đối với một số ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện mở công ty về mức vốn tối thiểu.
  7. Xác định người đại diện theo pháp luật và chức vụ của họ tại công ty. Pháp luật không có quy định cụ thể, nhưng thông thường, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thường giữ chức vụ là giám đốc (tổng giám đốc). Theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 thì công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
  8. Xác định ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh hiện nay được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng, nó dường như là một “điều kiện” để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng quy định pháp luật. Trong một số trường hợp nhất định, ngành nghề kinh doanh là căn cứ để xác định mức vốn tối thiểu phải đáp ứng và các điều kiện kinh doanh khác (tham khảo ngành nghề kinh doanh của các công ty trách nhiệm hữu hạn ở việt nam tại đây).

Bước 2: Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ – bước quan trọng trong thủ tục thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Luật doanh nghiệp năm 2014 – luật thành lập doanh nghiệp, được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 58/2015/NĐ-CP và Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. Theo đó, thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp cụ thể như sau:

a.Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần:

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần được quy định tại Điều 23 Luật doanh nghiệp năm 2014, được hướng dẫn tại Điều 9, 10 và Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP), bao gồm:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ công ty (có đầy đủ họ và tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và chữ ký của người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) (tải mẫu bìa điều lệ công ty tại đây);

-Danh sách cổ đông sáng lập của công ty và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách những người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức:

  1. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập công ty cổ phần/Giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(Tham khảo danh sách các doanh nghiệp mới thành lập sử dụng dịch vụ của chúng tôi)

b.Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Cách thành lập doanh nghiệp tư nhân, thủ tục thành lập công ty tư nhân được quy định tại Điều 20 Luật doanh nghiệp năm 2014, được hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Lệ phí thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Thông tư 130/2017/TT-BTC, theo đó, lệ phí thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân/thủ tục đăng ký doanh nghiệp tư nhân như sau:

  1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: 100.000 đồng/lần.
  2. Trường hợp thực hiện quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân qua mạng điện tử: Miễn lệ phí.

c.Thành phần hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Thủ tục thành lập cty tnhh, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tnhh 1 thành viên được quy định tại Điều 22 Luật doanh nghiệp năm 2014, hướng dẫn chi tiết tại Điều 9, Điều 10, Điều 22 và Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, bao gồm:

-Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền. Danh sách những người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

-Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục mở công ty tnhh đối với trường hợp chủ sở hữu doanh nghiệp là tổ chức.

Trên đây là cách tài liệu hồ sơ cần thiết khi khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh công ty tnhh/thủ tục đăng ký thành lập công ty tnhh 1 tv.

Thành phần hồ sơ thành lập công ty
Thành phần hồ sơ thành lập công ty

d.Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Hồ sơ cần thiết khi thực hiện thủ tục thành lập công ty tnhh/thủ tục đăng ký công ty tnhh hai thành viên bao gồm:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);

-Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc các giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của những người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(Xem danh sách các công ty mới thành lập bởi chúng tôi tại đây)

e.Thành phần hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Được quy định tại Điều 21 Luật doanh nghiệp năm 2014 và được hướng dẫn cụ thể tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, bao gồm:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);

-Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của những người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Về cơ bản quy trình mở công ty hợp danh cũng giống như quy trình thành lập công ty tnhh, bao gồm các bước thành lập công ty tnhh theo quy định pháp luật.

f.Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh

Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để thành lập chi nhánh bao gồm:

  1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh (Phụ lục II-11, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị công ty đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
  3. Bản sao hợp lệ quyết định về việc bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực) của người đứng đầu chi nhánh.
  5. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Các tài liệu này cũng chính là các tài liệu nằm trong hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần. Cũng giống như cách thành lập công ty, khi thành lập chi nhánh, Quý Khách hàng cũng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ.

g.Hồ sơ thành lập chi nhánh ở nước ngoài bao gồm:

  1. Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài (Phụ lục II-12, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương.

h.Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện bao gồm:

  1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện (Phụ lục II-11, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, của Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp cổ phần, của các thành viên đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
  3. Bản sao hợp lệ quyết định về việc bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
  4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn) của người đứng đầu văn phòng đại diện.
  5. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

i.Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài bao gồm:

  1. Thông báo về việc lập văn phòng đại diện ở nước ngoài (theo Phụ lục II-12, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh

Đối với bước 3 trong trình tự thành lập doanh nghiệp là nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Người thành lập doanh nghiệp/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký công ty nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

Trình tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như sau:

Trường hợp đăng ký trực tiếp: Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận hồ sơ đăng ký, chuyên viên Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ.

Trường hợp đăng ký thành lập công ty qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Cá nhân thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Trường hợp đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Cá nhân thực hiện thủ tục thành lập công ty kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh. Cá nhân thực hiện thủ tục sử dụng Tài Khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo hướng dẫn trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, cá nhân nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đăng ký kinh doanh đã đủ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Các bước thành lập công ty doanh nghiệp cơ bản
Các bước thành lập công ty doanh nghiệp cơ bản

Bước 4: Làm con dấu pháp nhân

  1. Làm dấu doanh nghiệp là một trong các bước của thủ tục thành lập công ty mới. Doanh nghiệp mang một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty.
  2. Theo quy định tại Điều 44 Luật doanh nghiệp năm 2014 – luật doanh nghiệp mới nhất 2018 và Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: (1) Tên doanh nghiệp; (2) Mã số doanh nghiệp.
  3. Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo về việc sử dụng con dấu và mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Mẫu thông báo về việc sử dụng con dấu được quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. Theo quy định mới doanh nghiệp chỉ cần gửi Thông báo mẫu dấu qua mạng điện tử, không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
  4. Việc quản lý, sử dụng, lưu giữ con dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

Lưu ý: Luật doanh nghiệp năm 2014 cho phép doanh nghiệp được sử dụng nhiều hơn 01 con dấu, vì vậy doanh nghiệp mới thành lập có thể sử dụng nhiều hơn 01 con dấu.

2. Các công việc cần thực hiện sau khi hoàn tất thủ tục sau thành lập công ty

Nếu cty mới thành lập kinh doanh ngành nghề không có điều kiện thì sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh.

Tuy nhiên theo quy định Luật doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì sau thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp còn cần phải thực hiện các công việc sau đây:

  1. Tiến hành đăng ký khai thuế với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
  2. Đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số. Theo quy định tại Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng.
  3. Đăng thông tin công ty mới thành lập theo quy định của pháp luật;
  4. Nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài Chính).
  5. Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài Chính).
  6. Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01 tháng 06 năm 2014. Kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.
  7. Doanh nghiệp phải dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.
  8. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

3. Các lưu ý quan trọng đối với hồ sơ, điều kiện để mở công ty

Lưu ý về Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục: Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi Điều 11 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đã bổ sung quy định văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Lưu ý về việc đóng dấu trong hồ sơ đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp như: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Nghị quyết, Quyết định, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Lưu ý về việc đặt tên doanh nghiệp – quy định thành lập công ty mới

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

Loại hình doanh nghiệp

Tên loại hình công ty được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

Tên riêng

  1. Tên riêng của công ty được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  2. Tên công ty phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ pháp lý công ty, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  4. Trường hợp công ty có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp/trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  5. Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý về các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Lưu ý về việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử

Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Phòng Đăng ký kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.

Lưu ý về hồ sơ làm giấy phép thành lập công ty hợp lệ

Theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định và nội dung các giấy tờ được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:

  1. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt phù hợp/tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
  2. Các thông tin đăng ký công ty phải được nhập một cách đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.
  3. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật.

4. Kết quả Quý Khách hàng nhận được sau khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp; thông báo cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
  2. Con dấu doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu và dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  3. Bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp ban đầu bao gồm: Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp, danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Điều lệ công ty, mẫu hồ sơ năng lực công ty mới thành lập, hồ sơ pháp lý xây dựng, hợp đồng thành lập công ty,…
  4. Hồ sơ công ty (hồ sơ cty) lưu nội bộ bao gồm: Thông báo về việc lập sổ cổ đông, sổ thành viên/sổ cổ đông (nếu Quý Khách hàng yêu cầu);
  5. Thông báo mở tài khoản ngân hàng gửi cơ quan đăng ký kinh doanh;
  6. Các giấy tờ, tài liệu, hồ sơ liên thuế có liên quan.
  7. Tư vấn miễn phí cách thành lập công ty tnhh, giải đáp các thắc mắc hồ sơ là gì? Hồ sơ pháp lý là gì? Profile công ty là gì? Đăng ký thành lập công ty ở đâu? Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty liên doanh.

Trên đây là tổng hợp về hồ sơ, các thủ tục thành lập công ty năm 2020. Hy vọng với bài viết bổ ích này sẽ giúp Quý Khách hàng nắm được đăng ký thành lập doanh nghiệp ở đâu? Thành lập công ty cần những gì? Muốn thành lập công ty phải làm gì? các quy định về hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới nhất.

Nếu còn có những thắc mắc về cách mở công ty hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Hồ sơ thành lập công ty | Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Quy trình đăng ký doanh nghiệp, thủ tục thành lập doanh nghiệp mới. Cần hồ sơ thành lập công ty thế nào? Thủ tục thành lập doanh nghiệp ra sao? (Hãy đọc toàn bộ bài viết Hồ sơ thành lập công ty | Thủ tục thành lập doanh nghiệp để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo