Quy Trình Thủ Tục Khai Thuế Tài Sản Cá Nhân Doanh Nghiệp Mới

Giới Thiệu Xưởng Sản Xuất Gấu Bông Lâm Phát Đạt

Các doanh nghiệp mới có rất nhiều điều bỡ ngỡ trước những thủ tục, giấy tờ và đặc biệt là đối với chính sách thuế mới của năm 2019 có nhiều sự thay đổi. Để tránh trường hợp sai phạm trong quá trình khai báo và nộp thuế mời các bạn hãy theo dõi bài viết “Quy trình thủ tục khai thuế tài sản cá nhân mà các doanh nghiệp mới cần nắm” mà các chuyên gia của chúng tôi cung cấp.

Thủ tục khai thuế tài sản cá nhân như thế nào?
Thủ tục khai thuế tài sản cá nhân như thế nào?

1. XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ ĐƯỢC TÍNH TỪ LÚC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG ĐẾN HẾT NĂM

Khi kê khai tài sản của cá nhân như mặt bằng, máy móc, phương tiện vận tải, nhà xưởng… thì các doanh nghiệp cần những giấy tờ, thủ tục gì? Chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ các khoản chi phí khi quyết toán phải nộp và các khoản lệ phí thuế.

1.1. Thuê dưới một năm

Nếu doanh thu dưới 100 triệu: Đối với trường hợp này không phải nộp thuế môn bài và thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân trên doanh thu đó

Ví dụ: Công ty Cổ phần ATC thuê nhà của ông C để làm văn phòng của công ty, thời gian thuê là 6 tháng ( 1/7/2018 đến 30/1/2019) với giá thuê nhà là 12 triệu/ tháng, chi phí thuê nhà không có hóa đơn.

Vậy chi phí doanh thu 1 năm là 72 triệu chi phí thuê nhà dưới 100 triệu thì không cần phải kê khai lệ phí môn bài và thuế GTGT, thuế TNCN được hạch toán thuế môn bài vào chi phí hợp lý.

Nếu doanh thu trên 100 triệu: Các doanh nghiệp cần phải kê khai thuế lệ phí môn bài và thuế giá trị gia tăng cũng như nộp thuế phát sinh trên trên doanh thu đó.

Ví dụ: Công ty ATC thuê nhà của ông C để làm văn phòng của công ty với thời gian thuê là 6 tháng từ ( 01/7/2018 đến 31/12/2018) với giá thuê là 40 triệu/ tháng. Tổng doanh thu trên năm là 150 triệu trên 100 triệu thì phải tiến hành kê khai thuế và nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân, cách tính thuế tiền thuê nhà.

1.2. Thuê qua nhiều năm

Nếu doanh thu dưới 100 triệu: Doanh nghiệp không phải kê khai lệ phí môn bài và thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng trên doanh thu đó.

Nếu doanh thu trên 100 triệu: Các doanh nghiệp phải kê khai lệ phí môn bài và thuế GTGT, thuế TNCN cũng như nộp thuế phát sinh trên doanh thu đó cho cơ quan thuế quản lý.

Ví dụ: Công ty Cổ phần ATC thuê nhà của Ông A để làm văn phòng của công ty, thời gian thuê là 2 năm 6 tháng ( 01/07/2018 đến 31/12/2020) với giá thuê 15 triệu/tháng.

Năm 2018: Thời gian thuê là 5 tháng ( 01/07/2018 đến 31/12/2018 ) tổng doanh thu cho thuê 75 triệu/năm dưới 100 triệu/năm. Vẫn phải tiến hành kê khai doanh thu đó với cơ quan thuế vì thời hạn hợp đồng kéo dài liên tiếp qua nhiều năm nhưng không phải nộp lệ phí môn bài cũng như thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu đó của năm 2018

Năm 2019 và 2020: Tổng doanh thu cho thuê mỗi năm 180 triệu/năm, do tại thời điểm thuế đã kê khai doanh thu với cơ quan thuế rồi nên sang những năm sau không cần kê khai lại chỉ tiến hành nộp các khoản bắt buộc: Lệ phí môn bài, 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN trên doanh thu 1 năm ( Có thể nộp 1 lần ở đầu năm hay chia nhỏ nộp theo hạn thanh toán tiền thuê trên hợp đồng).

2. HỒ SƠ THỦ TỤC THUÊ VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THUẾ PHÁT SINH ĐẾN VIỆC CHO THUÊ TÀI SẢN

2.1. Doanh thu dưới 100 triệu/ năm

Hồ sơ thủ tục bao gồm:

  1. Hợp đồng cho thuê tài sản có ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê không cần công chứng.
  2. Các giấy tờ, chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
  3. Giấy tờ chứng minh không cần kê khai với cơ quan thuế và cũng không phải nộp 5% thuế GTGT, 5% thuế thu nhập cá nhân trên doanh thu đó.

Các quy định về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài mà doanh nghiệp mới cần biết:

Tại thông khoản 2 điều 1 Thông tư 119/2014/TT – BTC quy định:

Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8.4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn bán lẻ đối với trường hợp này.

Tại điểm b điều 4 Thông tư 92/2015/TT – BTC

  1. b) Đối với cá nhân cho thuê nhà phải có xuất hóa đơn, tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của cả hợp đồng cho thuê tài sản

Tại điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ – CP:

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Tại điều 3 Thông tư 302/2016/TT – BTC

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.Mức doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

2.2 Doanh thu trên 100 triệu/năm

2.2.1 Các đối tượng cần nộp thuế

Tại khoản 1 và khoản 2 điều 8 Thông tư 92/2015/TT – BTC quy định

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp kê khai với cơ quan thuế . Hoặc bên thuê tài sản khai và nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thỏa thuận bên thuê là người nộp thuế.

Nếu trên hợp đồng có thỏa thuận về việc kê khai và nộp thuế thay thì ngoài chi phí thuê tài sản ban đầu trên hợp đồng thì tiền nộp thuế thay cũng sẽ được cộng gộp với tiền thuê để đưa vào chi phí khi quyết toán thuế TNDN cuối năm.

Hồ sơ khai thuế nộp thuế cá nhân
Hồ sơ khai thuế nộp thuế cá nhân

2.2.2 Các loại thuế phát sinh khi thành lập doanh nghiệp

a) Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài)

Tổng doanh thu trong năm dương lịch Mức lệ phí môn bài Tiểu mục nộp thuế vào NSNN
Từ trên 100 triệu đến 300 triệu 300.000 đồng/năm 2864
Từ trên 300 triệu đến 500 triệu 500.000 đồng/năm
Trên 500 triệu 1.000.000 đồng/năm

Lưu ý: Nếu thời gian ký hợp đồng thuê tài sản ở nửa năm sau (từ ngày 01/07/20xx đến ngày 31/12/20xx) thì tiền lệ phí môn bài chỉ nộp một nửa so với mức quy định ban đầu.

b) Thuế GTGT và thuế TNCN

Tại điều 4 Thông tư 92/2015/TT – BTC có quy định:

Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê

Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

Thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN áp trên doanh thu cho thuê như sau:

  1. Thuế GTGT: Trích 5% trên doanh thu tính thuế.
  2. Thuế TNCN: trích 5% trên doanh thu tính thuế.

Với doanh thu cho thuê tài sản của cá nhân trên 100 triệu/năm thì tổng tiền thuế và lệ phí phải nộp Ngân sách Nhà nước là:

Tổng thuế, lệ phí phải nộp = ( Tổng doanh thu tính thuế X 10%) + Lệ phí môn bài

3. HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC KHAI THUẾ KHI CHO THUÊ TÀI SẢN

3.1 Hồ sơ dành cho các doanh nghiệp mới

  1. Hợp đồng thuê nhà sao y bản chính.
  2. CMND của chủ sở hữu căn nhà.
  3. Mẫu 05 – ĐK – TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT – BTC (đối với cá nhân chưa mã số thuế cho thuê tài sản ).
  4. Tờ khai lệ phí môn bài ban hành theo Nghị định 139/2016/NĐ – CP.
  5. Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT – BTC
  6. Mẫu 01 – 1/BK – TTS (Đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng thuê).

3.2 Quy trình thủ tục tiến hành kê khai thuế

  1. Liên hệ cơ quan thuế tại nơi cho thuê tài sản để tiến hành kê khai.
  2. Cá nhân nếu chưa có MST cho thuê tài sản thì phải liên hệ đội thuế liên phường nơi có tài sản cho thuê để tiến hành thủ tục cấp mã số thuế.
  3. Sau khi có mã số thế rồi thì tiến hành nộp những hồ sơ trên cho quản lý liên phường nơi có tài sản cho thuê để nhân viên thuế tiến hành cấp hồ sơ.
  4. Khi đã hoàn tất việc kê khai trên thuế thì cứ căn cứ vào tờ khai để nộp tiền thuế phát sinh vào ngân sách nhà nước.
  5. Chỉ kê khai một lần đến khi hết hạn hợp đồng, nếu trong quá trình cho thuê có phát sinh thay đổi thì phải liên hệ cơ quan thuế để kê khai điều chỉnh.

Thời hạn tiến hành kê khai thuế từ ngày ký hợp đồng hết ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng.

Quy trình thủ tục tiến hành kê khai thuế
Quy trình thủ tục tiến hành kê khai thuế

4. HƯỚNG DẪN VỀ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ DÀNH CHO DOANH NGHIỆP MỚI

Theo quy định tại “Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ – CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn hàng hóa, cung ứng dịch vụ” thì các giấy tờ hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền thuê nhà mà các doanh nghiệp cần chú ý là:

– Đối với các doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ mới thành lập từ năm 2014 có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là Doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ thực hiện mua sắm TSCĐ, máy móc thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn cho thuê nhà, mua sắm TSCĐ, máy móc, thiết bị nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6, Chương II Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính (nêu trên) thì Doanh nghiệp được tự in hóa đơn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp, Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp mới thuộc đối tượng được tự in hóa đơn theo hướng dẫn trên nếu không sử dụng hóa đơn tự in thì được tạo hoá đơn đặt in để sử dụng cho việc bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.

Trước khi tự in, đặt in hóa đơn lần đầu doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in, đặt in theo mẫu số 3.14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có ý kiến về việc chấp thuận hóa đơn đặt in. Trước khi sử dụng hóa đơn Công ty phải lập và gửi Thông báo phát hành hoá đơn (mẫu số 3.5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC), gửi kèm hoá đơn mẫu cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu thì được mua hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế để sử dụng cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Trên đây là những Thủ tục khai thuế tài sản cá nhân mà các doanh nghiệp mới cần biết, các doanh nghiệp mới thành lập hay đang chuẩn bị thành lập cần chú ý tìm hiểu thật kỹ để tránh trường hợp vi phạm ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh.

Hy vọng bài viết này của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật sẽ giúp ích cho doanh nghiệp về thủ tục khai thuế tài sản cá nhân. Nếu có bất kỳ thắc mắc, mọi người hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.

Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Quy Trình Thủ Tục Khai Thuế Tài Sản Cá Nhân Doanh Nghiệp Mới

Hồ sơ thủ tục thuê và những quy định về thuế phát sinh đến việc cho thuê tài sản. Quy trình thủ tục khai thuế tài sản cá nhân cho doanh nghiệp mới thế nào (Hãy đọc toàn bộ bài viết Quy Trình Thủ Tục Khai Thuế Tài Sản Cá Nhân Doanh Nghiệp Mới để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Tổng Hợp Theo Danh Mục

Zalo