Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Công Ty Hợp Danh Là Gì? Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Hợp Danh

Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của doanh nghiệp hợp danh là gì? Ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này? Thành viên hội đồng quản trị góp vốn có nghĩa vụ gì?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên không phải ai cũng biết công ty hợp danh là gì? Sự khác biệt giữa công ty hợp danh so với các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là như thế nào?

Công ty hợp danh là gì? Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp hợp danh
Công ty hợp danh là gì? Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp hợp danh

Ngoài ra, chúng tôi nhận được nhiều thắc mắc của Quý Khách hàng như:

  1. Một cá nhân được thành lập bao nhiêu doanh nghiệp
  2. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp? có bao nhiêu loại hình công ty?
  3. Công ty hợp doanh là gì? khái niệm công ty liên kết? khái niệm công ty tài chính?
  4. Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh? pháp luật có mấy đặc tính?

Để giúp Quý Khách hàng giải đáp các thắc mắc trên, hiểu rõ hơn thế nào là doanh nghiệp hợp danh, các đặc điểm của công ty hợp danh, chúng tôi xin tổng hợp và phân tích dưới đây.

1. CÔNG TY HỢP DANH LÀ GÌ? KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP HỢP DANH

Công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2015. Tại Điều 172 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định cty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 (hai) thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty – đây chính là giải đáp cho thắc mắc trách nhiệm vô hạn là gì. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty hợp danh không được quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Căn cứ theo quy định trên, công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh; luật không quy định giới hạn số lượng thành viên hợp danh; ngoài ra còn có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh buộc phải là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức; chịu trách nhiệm hữu hạn theo tỷ lệ số vốn đã góp vào công ty.

Tại Điều 174 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định tài sản của công ty hợp danh bao gồm:

  1. Tài sản góp vốn của thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;
  2. Tài sản được tạo lập mang tên công ty;
  3. Tài sản mà công ty thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
  4. Các tài sản khác.

2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY HỢP DANH

2.1 Về thành viên Hợp danh của Công ty hợp danh

Tại Điều 175 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về hạn chế quyền của thành viên hợp danh của công ty hợp danh như sau:

  1. Thành viên hợp danh của công ty không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
  2. Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân/nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi/phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  3. Thành viên hợp danh công ty không được quyền chuyển một phần/toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

*) Tại Khoản 1 Điều 176 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định thành viên hợp danh có các quyền sau đây:

  1. Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
  2. Nhân danh, đại diện công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận/giao ước với những điều kiện có lợi nhất cho công ty;
  3. Sử dụng con dấu công ty, tài sản của công ty để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty; trong trường hợp ứng trước tiền để thực hiện công việc kinh doanh của công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và tiền lãi theo lãi suất thị trường;
  4. Yêu cầu công ty phải bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của chính thành viên đó;
  5. Yêu cầu công ty và thành viên hợp danh khác của công ty cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty khi xét thấy cần thiết;
  6. Được hưởng lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;
  7. Khi công ty giải thể/phá sản, được chia một phần giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty trừ trường hợp Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
  8. Trường hợp thành viên hợp danh của công ty chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc nghĩa vụ của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
  9. Các quyền khác theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

*) Tại Khoản 2 Điều 176 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định thành viên hợp danh của công ty có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;
  2. Tiến hành quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm b khoản 2 Điều 176 Luật doanh nghiệp 2014, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
  3. Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  4. Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;
  5. Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
  6. Chịu lỗ, thiệt hại tương ứng với phần vốn mà đã góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
  7. Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
  8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

Theo quy định tại Điều 180 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  1. Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
  2. Đã chết, bị Tòa án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
  3. Bị khai trừ khỏi công ty;
  4. Các trường hợp quy định tại Điều lệ công ty.

Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.

Tại Khoản 3 Điều 180 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong các trường hợp sau đây:

  1. Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;
  2. Vi phạm quy định tại Điều 175 của Luật doanh nghiệp năm 2014;
  3. Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và các thành viên khác;
  4. Không thực hiện đúng các nghĩa vụ của thành viên hợp danh.

Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên của thành viên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì phần vốn góp của thành viên đó được hoàn trả công bằng và thỏa đáng.

Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.

Sau khi chấm dứt tư cách thành viên, nếu tên của thành viên bị chấm dứt đã được sử dụng làm thành một phần hoặc toàn bộ tên công ty thì người đó hoặc người thừa kế, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu công ty chấm dứt việc sử dụng tên đó.

Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.

Đặc điểm công ty hợp danh bạn cần biết?
Đặc điểm công ty hợp danh bạn cần biết?

2.2 Về thành viên góp vốn trong công ty hợp danh

Tại Điều 182 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh như sau:

*) Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có các quyền sau đây:

  1. Tham gia họp, thảo luận, biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về việc tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
  2. Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
  3. Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
  4. Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
  5. Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng hình thức thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định Điều lệ công ty và pháp luật; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
  7. Được chia 01 (một) phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  8. Các quyền khác theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

*) Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Chịu trách nhiệm về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
  2. Thành viên góp vốn không được tham gia vào việc quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
  3. Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và quyết định của Hội đồng thành viên;
  4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

2.3 Về cơ cấu tổ chức của công ty hợp danh

Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác.

Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để thảo luận và quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu họp.

Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Nếu Điều lệ công ty không quy định thì quyết định các vấn đề sau đây phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận:

  1. Phương hướng phát triển công ty;
  2. Sửa đổi và/hoặc bổ sung Điều lệ công ty;
  3. Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới;
  4. Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;
  5. Quyết định dự án đầu tư;
  6. Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
  7. Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
  8. Quyết định thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận, được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
  9. Quyết định giải thể công ty.

Quyết định về các vấn đề khác không quy định tại khoản 3 Điều này được thông qua nếu được ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hợp danh tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định. Quyền tham gia biểu quyết của thành viên góp vốn được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều lệ công ty.

2.4 Về việc họp Hội đồng thành viên trong công ty hợp danh

Tại Điều 178 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập họp Hội đồng thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu cầu của thành viên hợp danh thì thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên.

Thông báo mời họp có thể bằng giấy mời, điện thoại, fax hoặc phương tiện điện tử khác. Thông báo mời họp phải nêu rõ mục đích, yêu cầu và nội dung họp, chương trình và địa điểm họp, tên thành viên yêu cầu triệu tập họp.

Các tài liệu thảo luận được sử dụng để quyết định các vấn đề phải được gửi trước đến tất cả thành viên; thời hạn gửi trước do Điều lệ công ty quy định.

Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên yêu cầu triệu tập họp chủ tọa cuộc họp. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản của công ty. Nội dung biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên doanh nghiệp và mã số, địa chỉ trụ sở chính;
  2. Mục đích và chương trình, nội dung họp;
  3. Thời gian, địa điểm họp;
  4. Họ, tên chủ tọa, thành viên dự họp;
  5. Các ý kiến của thành viên dự họp;
  6. Các nghị quyết được thông qua, số thành viên tán thành và nội dung cơ bản của các nghị quyết đó;
  7. Họ, tên, chữ ký của các thành viên dự họp.

2.5 Về việc điều hành kinh doanh của công ty hợp danh

Tại Điều 179 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó, đây chính là một trong các đặc điểm công ty hợp danh.

Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.

Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.

Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.

Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các nhiệm vụ sau đây:

  1. Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;
  2. Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
  3. Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;
  4. Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;
  5. Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác;
  6. Các nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.

3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY HỢP DANH

Công ty hợp danh có sự khác biệt gì so với ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp khác. Từ những quy định và phân tích về các đặc điểm của công ty hợp danh nêu trên, có thể thấy công ty hợp danh có những ưu điểm và nhược điểm sau đây:

3.1 Về ưu điểm của doanh nghiệp hợp danh

  1. Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp đối nhân. Với loại hình công ty này, có thể kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người để tạo dựng hình ảnh cho công ty.
  2. Tính liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nên dễ dàng tạo được sự tin cậy của các đối tác kinh doanh, đây là điểm khác biệt so với đặc điểm các loại hình doanh nghiệp khác.
  3. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
  4. Lợi thế khi hoạt động kinh doanh những ngành nghề chỉ Công ty hợp danh mới được đăng ký kinh doanh.

3.2 Về nhược điểm của công ty hợp danh

  1. Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động kinh doanh của công ty nên mức độ rủi ro về vốn trong quá trình của các thành viên hợp danh là rất cao.
  2. Không được phát hành cổ phiếu để huy động nguồn vốn.
  3. Loại hình doanh nghiệp này không có tính phổ biến gây khó khăn trong việc phát triển và cạnh tranh.

Chính vì những nhược điểm trên, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hầu hết các nhà kinh doanh đều lựa chọn thành lập loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần.

4. QUY TRÌNH THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

4.1 Bước 1: Chuẩn bị các thông tin trước khi thành lập

Để thành lập công ty hợp danh, cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin như: tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, người đứng đầu công ty,…đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.

4.2 Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và được hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10 và Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Theo đó hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

– Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);

– Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4.3 Bước 3: Khắc dấu và thông báo về việc sử dụng con dấu của công ty hợp danh

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì hiện nay, doanh nghiệp được chủ động trong việc khắc, sử dụng và quản lý con dấu. Vì vậy, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh có thể liên hệ các đơn vị khắc dấu để khắc dấu. Lưu ý rằng, trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo về việc sử dụng con dấu đến cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ thông báo mẫu con dấu bao gồm:

  1. Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp để thực hiện thủ tục;
  3. Bản sao y công chứng chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (Bản sao y công chứng còn thời hạn 06 tháng);

Sau khi nhận thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quy trình thủ tục thành lập công ty hợp danh
Quy trình thủ tục thành lập công ty hợp danh

4.4 Bước 4: Thực hiện các công việc sau thành lập công ty hợp danh

Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty: Theo quy định luật kinh doanh 2014 – Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì vậy khi các Doanh nghiệp mới thành lập bắt buộc phải treo biển hiệu, nếu không tuân thủ thì theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng.

Mở tài khoản ngân hàng, nộp Thông báo sử dụng số tài khoản ngân hàng: Theo quy định những hóa đơn có Giá trị lớn hơn 20 triệu đồng (bao gồm cả thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì mới được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ khi tính thuế TNDN.

Khi thanh toán các khoản thuế, lệ phí nộp ngân sách qua mạng điện tử thì cũng phải thông qua tài khoản ngân hàng.

Do đó khi Doanh nghiệp mới thành lập phải tiến hành mở tài khoản ngân hàng mang tên công ty. Theo Điều 12, Thông tư 95/2016/TT-BTC trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số tài khoản phải thông báo số tài khoản ngân hàng cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đăng ký chữ ký số để đăng ký nộp thuế điện tử và đóng thuế môn bài: Lệ phí Môn bài được quy định tại Nghị định số 319/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 và được hướng dẫn bởi Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016, theo đó:

  1. Trường doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày được cấp GCN đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế).
  2. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập và đã phát sinh hoạt động kinh doanh phải khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế: Theo quy định trước đây đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập và những cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT < 01 tỷ đồng nếu muốn áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thì phải nộp Mẫu 06/GTGT lên cơ quan thuế để đăng ký, trường hợp nếu không gửi mẫu 06/GTGT thì xem như kê khai thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp.

Kể từ ngày 05/11/2017, khi Thông tư 93/2017/TT-BTC ban hành ngày 19/09/2017 sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BCT và bãi bỏ khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC có hiệu lực thì các Doanh nghiệp không cần gửi Mẫu 06/GTGT lên cơ quan thuế nữa mà việc xác định phương pháp tính thuế GTGT căn cứ theo Hồ sơ khai thuế do cơ sở kinh doanh gửi đến cơ quan thuế. Cụ thể như sau:

  1. Nếu đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì gửi tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT, mẫu 02/GTGT đến cơ quan thuế.
  2. Nếu đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì gửi tờ khai thuế GTGT mẫu 03/GTGT, mẫu 04/GTGT đến cơ quan thuế.

– Đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in, in hóa đơn và làm thông báo phát hành hóa đơn: Hóa đơn là một trong các công việc phải làm sau khi thành lập doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp mới thành lập căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT để xác định sử dụng hình thức hóa đơn nào, cụ thể:

Trường hợp 1: Theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 11 Thông tư 39/2014/TT-BTC thì nếu Doanh nghiệp bạn áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo Phương pháp trực tiếp thì sẽ thuộc đối tượng mua hóa đơn của Cơ quan thuế.

Trường hợp 2: Nếu Doanh nghiệp mới thành lập sử dụng phương pháp tính thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ.

– Khai trình lao động, đăng ký thang bảng lương lần đầu: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 93 của Bộ Luật lao động năm 2012 thì khi xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và công bố tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động. Do đó doanh nghiệp phải tự xây dựng thang bảng lương để nộp cho Phòng Lao động thương binh xã hội Quận, huyện.

Ngoài ra, căn cứ theo tại Điều 8 Nghị định số 03/2014/NĐ-CP và Điều 6 Bộ Luật lao động năm 2012 thì:

  1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Một số thủ tục khác như: thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quận/ huyện nơi công ty đặt trụ sở chính,…

5. DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY HỢP DANH CỦA CHÚNG TÔI

Là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp uy tín, chúng tôi có đội ngũ Luật sư, chuyên viên nắm vững các quy định pháp luật và có kinh nghiệm thực hiện thành lập các công ty hợp danh ở việt nam và các dịch vụ như:

– Tư vấn, giải đáp các quy định pháp luật liên quan đến công ty hợp danh như: pháp nhân là gì? chủ sở hữu là gì? công ty liên doanh là gì? công ty 1 thành viên là gì? công ty đối vốn là gì? công ty thành viên là gì? có mấy loại hình doanh nghiệp hiện nay phổ biến, phân biệt các loại hình doanh nghiệp, …;

– Soạn thảo văn bản hồ sơ thành lập công ty hợp danh, công ty luật hợp danh gồm: Giấy đề nghị thành lập, điều lệ công ty, giấy ủy quyền thực hiện thủ tục, danh sách thành viên, …và các giấy tờ, tài liệu có liên quan;

– Đại diện Quý Khách hàng hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư, thực hiện thủ tục bố cáo điện tử và công bố mẫu dấu của công ty hợp danh.

– Thay mặt doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao lại cho Quý khách Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng mẫu dấu.

– Tư vấn các lĩnh vực pháp luật như thương mại, lao động, thuế, kế toán,…các điều kiện cần thiết và các vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động.

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp khách hàng nắm được như thế nào là công ty hợp danh – loại hình doanh nghiệp là gì? các quy định của pháp luật liên quan đến các loại hình công ty.

Nếu còn bất cứ thắc mắc liên quan đến công ty hợp danh hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Công Ty Hợp Danh Là Gì? Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Hợp Danh

Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của doanh nghiệp hợp danh là gì? Ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp? Thành viên góp vốn có nghĩa vụ gì? (Hãy đọc toàn bộ bài viết Công Ty Hợp Danh Là Gì? Đặc Điểm Của Doanh Nghiệp Hợp Danh để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo