Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Dịch Vụ Xin Giấy Phép Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm

Quy trình cấp giấy chứng nhận attp thuộc thẩm quyền của cơ quan nào? Dịch vụ xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Vấn đề an toàn thực phẩm hiện nay đang là vấn đề nóng trong xã hội bởi hàng loạt những cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm xảy ra tình trạng ngộ động thực phẩm, thực phẩm kém chất lượng. Điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của không chỉ người tiêu dùng mà còn ảnh hưởng đến người lao động trong cơ sở, gây ra các hiện tượng ô nhiễm môi trường.

Cũng chính vì lý do đó mà cơ quan quản lý nhà nước đang tiến hành kiểm soát chặt chẽ đối với các cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm. Vậy những đối tượng nào phải xin giấy cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm, quy trình, thủ tục là gì?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra các phân tích cụ thể về “Dịch vụ xin giấy phép an toàn thực phẩm uy tín chất lượng” để Quý khách hàng có thể nắm được các quy định pháp luật về thủ tục này.

1. VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Cụm từ “Vệ sinh an toàn thực phẩm” sau đây gọi tắt là “VSATTP” hoặc “ATTP”) quy định tại các văn bản sau:

  1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc Hội ban hành ngày 17/6/2010;
  2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm;
  3. Nghị định số 67/2016/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
  4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP được Chính Phủ ban hành ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
  5. Thông tư số 43/2018/TT-BCT được Bộ Công thương ban hành ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương;
  6. Thông tư số 276/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
  7. Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 25 tháng 12 năm 2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  8. Thông tư số 286/2016/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
  9. Thông tư số 44/2018/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 07/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
  10. Công văn số 3109/BCT-KHCN được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 20/4/2018 về việc hướng dẫn thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm.

Hiện nay, thông tư số 58/2014/TT-BCT được Bộ Công thương ban hành ngày 22/12/2014 quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019. Thông tư số 58/2014/TT-BCT được thay thế bởi Thông tư số 43/2018/TT-BCT.

Vậy quy định vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn được quy định tại đâu? Bếp ăn tập thể (trừ bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm) là đối tượng thuộc diện phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP. Các điều kiện ATTP mà bếp ăn phải đáp ứng được quy định tại Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và các văn bản hướng dẫn như trên.

Luật an toàn thực phẩm như thế nào?
Luật an toàn thực phẩm như thế nào?

2. CÁC KHÁI NIỆM CẦN BIẾT

An toàn thực phẩm là gì, Thế nào là an toàn vệ sinh thực phẩm? Khoản 1 Điều 2 Luật an toàn thực phẩm năm 2010 quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm là gì. Theo đó an toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.

  1. Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
  2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khỏe, tính mạng con người.
  3. Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.
  4. Sơ chế thực phẩm là việc xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm.
  5. Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.
  6. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.

3. ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định đối tượng phải xin cấp Giấy chứng nhận ATTP là: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.”

Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định các đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP là:

  1. a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  2. b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  3. c) Sơ chế nhỏ lẻ;
  4. d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

  1. e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  2. g) Nhà hàng trong khách sạn;
  3. h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  4. i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
  5. k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Các cơ sở trên không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng vẫn phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

Hộ kinh doanh có thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP không? Trường hợp hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh các thực phẩm thuộc đối tượng quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì phải xin cấp Giấy chứng nhận ATTP. UBND cấp quận/huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận VSATTP
Cơ quan cấp giấy chứng nhận VSATTP

4. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ Y TẾ:

4.1 Đối tượng cấp Giấy chứng nhận ATTP thuộc thẩm quyền của Bộ y tế

Theo Phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh các thực phẩm sau đây thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
1 Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2 Thực phẩm chức năng
3 Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
4 Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
5 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
6 Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm năm 2010, bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu 01 kèm theo Nghị định số 76/2016/NĐ-CP;
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  5. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm (hay còn gọi là giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm) của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có bắt buộc phải học kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm không? Hiện nay không có quy định về việc chủ cơ sở phải tham gia lớp học kiến thức ATTP. Tuy nhiên chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ làm giấy VSATTP, chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng các tài liệu tập huấn an toàn vệ sinh thực phẩm.

Vậy học vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu, học chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu? Khách hàng có thể tự học kiến thức ATTP thông qua các tài liệu vệ sinh an toàn thực phẩm mà chúng tôi cung cấp.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

4.3 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp 01 bộ hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm nêu trên tại Cục An toàn thực phẩm hoặc Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm (tùy theo loại thực phẩm);

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ, bộ phận một cửa của Cục An toàn thực phẩm hoặc Chi cục an toàn thực phẩm sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được thông báo bổ sung, sửa đổi hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định cơ sở

Sau khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

Bước 4: Nhận kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu cơ sở đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

5.1 Đối tượng thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP thuộc thẩm quyền của Bộ Công thương

Các loại sản phẩm nào phải thực hiện thủ tục đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tại Bộ Công thương? Theo Phụ lục VI Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh các thực phẩm sau đây thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương:

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Bia
1 Bia hơi
2 Bia chai
3 Bia lon
II Rượu, cồn và đồ uống có cồn Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
1 Rượu vang
1.1 Rượu vang không có gas
1.2 Rượu vang có gas (vang nổ)
2 Rượu trái cây
3 Rượu mùi
4 Rượu cao độ
5 Rượu trắng, rượu vodka
6 Đồ uống có cồn khác
III Nước giải khát Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
1 Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
2 Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
3 Nước giải khát dùng ngay Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
IV Sữa chế biến Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur
1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
2 Sữa lên men
2.1 Dạng lỏng
2.2 Dạng đặc
3 Sữa dạng bột
4 Sữa đặc
4.1 Có bổ sung đường
4.2 Không bổ sung đường
5 Kem sữa
5.1 Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
5.2 Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
6 Sữa đậu nành
7 Các sản phẩm khác từ sữa
7.1
7.2 Pho mát
7.3 Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
V Dầu thực vật Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Dầu hạt vừng (mè)
2 Dầu cám gạo
3 Dầu đậu tương
4 Dầu lạc
5 Dầu ô liu
6 Dầu cọ
7 Dầu hạt hướng dương
8 Dầu cây rum
9 Dầu hạt bông
10 Dầu dừa
11 Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
12 Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
13 Dầu hạt lanh
14 Dầu thầu dầu
15 Các loại dầu khác
VI Bột, tinh bột Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bột mì hoặc bột meslin
2 Bột ngũ cốc
3 Bột khoai tây
4 Malt: Rang hoặc chưa rang
5 Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
6 Inulin
7 Gluten lúa mì
8 Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…
9 Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
VII Bánh, mứt, kẹo Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
1 Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
2 Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
3 Bánh bột nhào
4 Bánh mì giòn
5 Bánh gato
6 Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
7 Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
8 Kẹo sô cô la các loại
9 Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
10 Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
11 Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
VIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

5.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

Khoản 1 Điều 4 Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định hồ sơ xin giấy phép an toàn thực phẩm lần đầu đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương là:

  1. Đơn đề nghị theo Mẫu 1a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT;
  2. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; theo Mẫu số 02b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT;
  3. Giấy xác nhận đủ sức khỏe hoặc Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
  4. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm hoặc Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
  5. Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. (Trường hợp ” Không đạt” hoặc ” Chờ hoàn thiện”)

5.3 Quy trình cấp Giấy chứng nhận ATTP

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp 01 bộ hồ sơ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nêu trên tại Bộ Công thương hoặc Sở Công thương (tùy theo sản phẩm sản xuất, kinh doanh).

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.

Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” thì cơ sở phải tiến hành khắc phục. Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;

Bước 4: Nhận kết quả

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 05a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 05b (đối với cơ sở kinh doanh), Mẫu số 05c (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

6.1 Đối tượng thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các loại thực phẩm, hàng hóa nào phải đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn? Theo Phụ lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh các thực phẩm sau đây thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TT Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm Ghi chú
I Ngũ cốc
1 Ngũ cốc
2 Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.
II Thịt và các sản phẩm từ thịt
1 Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…)
2 Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…)
3 Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4 Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
III Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
1 Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…)
2 Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản)
3 Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
4 Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
5 Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
6 Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
IV Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
1 Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
2 Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.
V Trứng và các sản phẩm từ trứng
1 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
2 Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…)
3 Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
VI Sữa tươi nguyên liệu
VII Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
1 Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng
2 Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong
3 Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
VIII Thực phẩm biến đổi gen
IX Muối
1 Muối biển, muối mỏ
2 Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác
X Gia vị
1 Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý
2 Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
3 Tương, nước chấm
4 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
XI Đường
1 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
2 Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
3 Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
XII Chè
1 Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
2 Các sản phẩm trà từ thực vật khác Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.
XIII Cà phê
1 Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
2 Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
XIV Ca cao
1 Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
2 Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý
XV Hạt tiêu
1 Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
2 Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
XVI Điều
1 Hạt điều
2 Các sản phẩm chế biến từ hạt điều Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.
XVII Nông sản thực phẩm khác
1 Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến
2 Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
3 Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
4 Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)
XVIII Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
XIX Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

6.2 Hồ sơ cần chuẩn bị

Khoản 3 Điều 17 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận ATTP thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT;
  2. Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2018/TT-BNNPTNT.

6.3 Quy trình cấp Giấy chứng nhận ATTP

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp 01 bộ hồ sơ trên tại cơ quan có thẩm quyền cấp thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn(tùy theo loại thực phẩm);

Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;

Bước 3: Thẩm định cơ sở

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả

Chủ sở cơ hoặc người được ủy quyền nhận kết quả là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tại cơ quan có thẩm quyền.

Vậy Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực bao lâu? Khoản 1 Điều 37 Luật an toàn thực phẩm năm 2010 quy định: “Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm”. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

Nếu bạn cần biết Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm giá bao nhiêu, mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hay có bất kỳ vướng mắc nào khác, hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn để được hướng dẫn, giải đáp cụ thể.

Với đội ngũ luật sư, trợ lý luật sư trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, chúng tôi luôn tự hào về việc cung cấp các dịch vụ pháp lý tốt nhất, chuyên nghiệp nhất. Đối với dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, quy trình xử lý công việc của chúng tôi được thực hiện như sau:

QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ KHI KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ LÀM GIẤY VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CHÚNG TÔI

Bước 1: Tiếp nhận các thông tin, tài liệu từ Quý Khách hàng;

Bước 2: Tư vấn miễn phí thẩm quyền, quy trình, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận ATTP; Đánh giá tính hợp pháp, hợp lệ đối với các tài liệu khách hàng cung cấp; Hướng dẫn khách hàng cung cấp, thu thập thêm các tài liệu cần thiết;

Bước 3: Khảo sát cơ sở. Các luật sư và chuyên viên pháp lý của chúng tôi sẽ trực tiếp khảo sát tại cơ sở, đánh giá khả năng đáp ứng các điều kiện ATTP và hướng dẫn khách hàng khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất;

Bước 4: Dựa trên nhu cầu của Khách hàng và quy định pháp luật, chúng tôi sẽ soạn thảo, cung cấp các mẫu: Sổ kiểm thực 3 bước; Quy trình xử lý rác thải, nước thải; Sổ kiểm tra nguyên liệu đầu vào; Sổ lưu mẫu; Sổ theo dõi chế biến…

Bước 5: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

Bước 6: Cùng cơ sở tiếp đón đoàn thẩm định;

Bước 7: Nhận kết quả và trả Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho khách hàng;

Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận ATTP, hãy liên hệ ngay với Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật để nhận được các ưu đãi tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Dịch Vụ Xin Giấy Phép Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm

Quy trình cấp giấy chứng nhận attp thuộc thẩm quyền cơ quan nào? Dịch vụ xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật? (Hãy đọc toàn bộ bài viết Dịch Vụ Xin Giấy Phép Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo