Điều Kiện Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Chính Xác Đúng Luật

Giới Thiệu Xưởng Sản Xuất Gấu Bông Lâm Phát Đạt

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn các thủ tục thành lập doanh nghiệp. Chỉ cần click chuột trên mạng với cụm từ tìm kiếm như: Các thủ tục thành lập công ty bao gồm những giấy tờ gì? Cách thành lập doanh nghiệp, cách mở công ty hay cách thức thành lập công ty là bạn có thể nhận được rất nhiều kết quả tìm kiếm. Tuy nhiên, không phải bài viết nào cũng cung cấp các thông tin về thủ tục thành lập công ty mới nhất, chính xác nhất. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra các phân tích về “Điều kiện thành lập công ty doanh nghiệp chính xác, đúng luật”.

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Điều kiện thành lập công ty doanh nghiệp như thế nào?
Điều kiện thành lập công ty doanh nghiệp như thế nào?

Đây là một câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt khi trào lưu startup đang được khuyến khích và phổ biến hiện nay.

Về góc độ kinh tế: Thành lập doanh nghiệp có thể hiểu là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần và đủ như: trụ sở, nhà xưởng, dây chuyền sản xuất, trang thiết bị kỹ thuật, nhân sự, thị trường và các vấn đề khác để doanh nghiệp có thể hoạt động.

Về góc độ pháp lý: Thành lập doanh nghiệp là thủ tục được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, là việc ghi nhận sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Kết quả của việc thành lập doanh nghiệp là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay còn gọi là Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy phép thành lập công ty là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Vậy thủ tục lập công ty, quy trình mở công ty, các quy định về công ty, quy trình thành lập công ty TNHH, quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân, quy định thành lập công ty cổ phần được quy định tại luật thành lập công ty hay luật thành lập doanh nghiệp?

Các quy định thành lập doanh nghiệp, các điều kiện để thành lập doanh nghiệp, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, thủ tục sau khi thành lập công ty được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật sau:

  1. Luật doanh nghiệp năm 2014
  2. Các văn bản hướng dẫn luật doanh nghiệp 2014
  3. Nghị định 78/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
  4. Nghị định 108/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 23/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
  5. Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 01/12/2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  6. Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  7. Các văn bản quy định về nghĩa vụ nộp thuế doanh nghiệp, phí, lệ phí như: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, Nghị định 139/2016/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 04/10/2016 quy định về lệ phí môn bài và các văn bản khác.
  8. Các văn bản pháp luật chuyên ngành điều chỉnh về điều kiện kinh doanh đối với từng ngành, nghề cụ thể.

1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY

Điều kiện thành lập công ty giá rẻ tại TPHCM
Điều kiện thành lập công ty giá rẻ tại TPHCM

Khi tư vấn các thủ tục thành lập doanh nghiệp, chúng tôi thường xuyên nhận được các thắc mắc của khách hàng như:

  1. Các điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp?
  2. Điều kiện mở công ty là gì?
  3. Thành lập công ty cần những gì?
  4. Thành lập doanh nghiệp cần những gì?
  5. Điều kiện thành lập doanh nghiệp có khó không?

Sau đây Chúng tôi xin đưa ra các hướng dẫn chi tiết về điều kiện để mở công ty, điều kiện thành lập công ty cụ thể như sau:

Thứ nhất: Chủ thể thành lập công ty

Căn cứ quy định tại khoản 2, 3 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014, Các tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
  7. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, trừ trường hợp sau đây:

  1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  2. Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Thứ hai: Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Một trong các điều kiện để thành lập doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh phải đáp ứng:

  1. Không thuộc danh mục ngành nghề cấm kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư năm 2014;
  2. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Vậy khi tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh doanh nghiệp có phải chứng minh việc đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh không?

Doanh nghiệp chỉ cần chứng minh việc đáp ứng đủ điều kiện khi kinh doanh trên thực tế hoặc khi tiến hành thủ tục xin Giấy phép kinh doanh (Giấy phép con) trừ trường hợp kinh doanh một số ngành nghề như: Đấu giá hàng hóa, Hoạt động ngân hàng và các hoạt động trung gian tiền tệ khác, hoạt động cấp tín dụng, kinh doanh bảo hiểm…

Thứ 3: Tên doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2014, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  1. Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  2. Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên riêng của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên riêng của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Tên trùng và tên gây nhầm lẫn được hiểu như sau:

Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  2. Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  3. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  4. Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
  5. Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
  6. Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  7. Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Ngoài tên tiếng Việt, doanh nghiệp có tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Thứ tư: Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Căn cứ Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính của công ty không được là nhà chung cư, nhà tập thể. Trường hợp doanh nghiệp đặt trụ sở là tòa văn phòng, nhà riêng mà có số phòng thì phải cung cấp tài liệu chứng minh.

Thứ năm: Điều kiện về vốn điều lệ

Khoản 29 Điều 5 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.”

Đối với những ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì các người thành lập doanh nghiệp tự quyết định số vốn điều lệ. Vốn điều lệ phải góp đủ trong thời gian 90 ngày kể từ ngày thành lập doanh nghiệp.

Trong số 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện được liệt kê tại Luật đầu tư năm 2014 thì có hơn 70 ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định. Một số ngành nghề phổ biến yêu cầu vốn pháp định như:

  1. Kinh doanh bất động sản: Vốn điều lệ tối thiểu là 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng);
  2. Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng);
  3. Cho thuê lại lao động: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng);
  4. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng);
  5. Sản xuất phim: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng);
  6. Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng)
  7. Ngân hàng liên danh, ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng đầu tư, ngân hàng hợp tác: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
  8. Kinh doanh vận tải đa phương thức: 80.000 SDR (đơn vị tính toán do Quỹ tiền tệ quốc tế quy định);
  9. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng);
  10. Dịch vụ đòi nợ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng);

Vậy, thành lập công ty không cần vốn có được không, vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu, vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao nhiêu hay góp vốn kinh doanh nhỏ có được không?

Vốn điều lệ là điều kiện bắt buộc khi thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ phải góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập. Không có bất kỳ quy định nào về vốn tối thiểu của công ty TNHH hay loại hình doanh nghiệp khác trừ các trường hợp kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định như trên. Như vậy, trong trường hợp kinh doanh quy mô nhỏ, bạn có thể góp mức vốn điều lệ thấp.

Khi thành lập bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, khách hàng đều phải đáp ứng các điều kiện trên. Không có bất kỳ sự khác biệt nào giữa điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân, điều kiện thành lập công ty cổ phần hay điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

Các câu hỏi về điều kiện thành lập công ty dịch vụ kế toán, điều kiện thành lập công ty tài chính, điều kiện thành lập công ty xây dựng được chúng tôi phân tích tại bài các bài viết về thủ tục xin giấy phép kinh doanh (giấy phép con) của doanh nghiệp.

2. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY

Quy trình hồ sơ thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp
Quy trình hồ sơ thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp

Các bước thành lập công ty TNHH 1 thành viên, cách thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cách thành lập doanh nghiệp tư nhân, thủ tục mở công ty TNHH 1 thành viên, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất, thủ tục thành lập công ty tư nhân… là những thắc mắc của khách hàng mà chúng tôi nhận được. Theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, các bước thành lập doanh nghiệp bao gồm:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có bộ hồ sơ tương ứng.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

-Điều lệ công ty.

-Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

-Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  1. Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

-Điều lệ công ty.

-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

-Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

-Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành”
  4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với công dân Việt Nam là Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài là Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của chúng tôi, dựa trên nhu cầu khách hàng và các quy định pháp luật, chúng tôi sẽ soạn thảo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Quyết định, Biên bản họp, sổ đăng ký thành viên công ty TNHH, Danh sách cổ đông sáng lập, hợp đồng thành lập công ty và các tài liệu cần thiết khác có trong hồ sơ thành lập công ty

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp bộ hồ sơ trên (tùy theo loại hình đăng ký kinh doanh) tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có 2 hình thức nộp hồ sơ là nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (nộp qua mạng) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Bộ phận một cửa của doanh nghiệp sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được nhận giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp. Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

  1. Trường hợp hồ sơ đúng quy định pháp luật: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp. Toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ được ghi nhận trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Vậy, thủ tục thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân, thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên, thủ tục thành lập công ty cổ phần có giống nhau không? Trình tự thành lập doanh nghiệp trên được áp dụng thống nhất cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trừ trường hợp việc thành lập doanh nghiệp đồng thời với thủ tục xin giấy phép kinh doanh (giấy phép con) của doanh nghiệp.

Các câu hỏi khác về trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp như: Đăng ký thành lập công ty ở đâu, muốn thành lập công ty thì phải làm gì, thành lập công ty có cần bằng cấp không, thành lập công ty có lợi gì, hướng dẫn thành lập công ty, trình tự mở doanh nghiệp tư nhân, loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Việt Nam, các loại hình doanh nghiệp theo luật mới nhất, những điều cần biết khi thành lập công ty hay các vấn đề pháp lý về mua công ty cũ, các công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam sẽ được chúng tôi giải đáp cụ thể qua tổng đài tư vấn pháp luật.

3. CÁC THỦ TỤC CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Cần làm gì sau khi thành lập công ty
Cần làm gì sau khi thành lập công ty

Sau khi có giấy phép kinh doanh thì làm gì, sau khi thành lập công ty cần làm gì, những việc cần làm ngay, những việc cần làm sau khi thành lập công ty, công việc cần làm sau khi thành lập công ty… là những thắc mắc mà chúng tôi nhận được.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để doanh nghiệp đi vào hoạt động, bạn cần làm các thủ tục sau:

Thứ nhất: Khắc dấu và Thông báo sử dụng mẫu dấu tới Cơ quan đăng ký kinh doanh

Ngay sau khi có mã số doanh nghiệp, Khách hàng có thể tự khắc con dấu pháp nhân. Theo quy định tại Điều 44 Luật doanh nghiệp năm 2014:

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo mẫu con dấu bao gồm:

  1. Thông báo sử dụng mẫu dấu theo II-8 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật công ty cho người nộp thông báo sử dụng mẫu dấu;
  3. Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ đăng tải mẫu dấu của công ty lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thứ hai: Treo biển công ty

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật doanh nghiệp: “Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.”

Do vậy, sau khi thành lập, doanh nghiệp bắt buộc phải làm biển công ty và treo tại trụ sở chính. Biển công ty bao gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp; Mã số thuế; Địa chỉ trụ sở chính; Thông tin liên hệ (SĐT, Email, Fax, Website).

Thứ ba: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo mở tài khoản tới cơ quan đăng ký kinh doanh

Tùy theo nhu cầu, doanh nghiệp có thể lựa chọn một ngân hàng bất kỳ để mở tài khoản ngân hàng. Sau khi mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thông báo mở tài khoản tới cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thông báo mở tài khoản bao gồm:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu II-1 kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
  2. Giấy ủy quyền cho người thực hiện công việc;
  3. Bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện công việc.

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy xác nhận về việc mở tài khoản ngân hàng của công ty.

Thứ tư: Nộp tờ khai và lệ phí môn bài

Nộp tờ khai: Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế Mẫu 06/GTGT ban hành kèm Thông tư 156/2013/TT-BTC đối với hình thức hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ.

Lệ phí môn bài: Mức lệ phí môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm tùy thuộc vào vốn điều lệ. Mức lệ phí môn bài được quy định như sau:

Vốn điều lệ Bậc thuế môn bài Mức thuế môn bài cho 1 năm
Trên 10 tỷ đồng Bậc 1 3.000.000 VNĐ/năm
Từ 10 tỷ đồng trở xuống Bậc 2 2.000.000 VNĐ/năm

Đối với những doanh nghiệp thành lập kể từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 thì chỉ phải nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp cần kê khai và nộp lệ phí môn bài trước ngày cuối cùng của tháng được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp thành lập vào cuối tháng, thời hạn nộp lệ phí môn bài là 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHÚNG TÔI, KHÁCH HÀNG SẼ NHẬN ĐƯỢC:

Nên chọn loại hình doanh nghiệp nào?
Nên chọn loại hình doanh nghiệp nào?
  1. Tư vấn, giải đáp toàn bộ các thắc mắc pháp lý của khách hàng trong quá trình tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp;
  2. Soạn thảo bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  3. Hướng dẫn khách hàng cung cấp, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp;
  4. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả, giải trình với cơ quan nhà nước trong quá trình thành lập doanh nghiệp;
  5. Tư vấn chi tiết cho khách hàng các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty;
  6. Tư vấn miễn phí đối với các vướng mắc pháp lý của khách hàng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;

KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP BAO GỒM:

  1. Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  2. Một bộ dấu doanh nghiệp, bao gồm: 01 dấu tròn của công ty và 01 dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật;
  3. Miễn phí dịch vụ thông báo việc sử dụng con dấu với cơ quan đăng ký doanh nghiệp;
  4. Bộ hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp gồm Điều lệ công ty, Danh sách thành viên, Sổ đăng ký thành viên đối với Công ty TNHH, Danh sách cổ đông sáng lập, Sổ cổ đông đối với Công ty cổ phần.

Nếu bạn có nhu cầu mở công ty, tư vấn các thủ tục thành lập công ty, tư vấn điều kiện thành lập công ty, hãy liên hệ ngay với Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật để được sử dụng dịch vụ pháp lý nhanh chóng, hiệu quả và chính xác nhất.

Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Điều Kiện Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Chính Xác Đúng Luật

Các thủ tục thành lập công ty bao gồm những giấy tờ gì? Điều kiện thành lập công ty doanh nghiệp chính xác, đúng luật tại TPHCM (Hãy đọc toàn bộ bài viết Điều Kiện Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Chính Xác Đúng Luật để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Tổng Hợp Theo Danh Mục

Zalo