Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty | Tư Vấn Pháp Luật

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vì nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp có thể phải thay đổi địa chỉ. Tuy nhiên khi thay đổi địa chỉ doanh nghiệp phải làm những công việc gì lại là thắc mắc chung của nhiều doanh nghiệp. Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty cùng quận, khác quận.

Bài viết sau đây sẽ giúp Quý Khách hàng nắm thêm được các quy định liên quan đến thủ tục chuyển địa điểm công ty, thông báo chuyển địa điểm công ty.

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty

1. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ VIỆC THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CÔNG TY

Tại Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ nước Việt Nam, có địa chỉ được xác định bao gồm các thông tin như số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại công ty, số fax và thư điện tử (nếu có) (Xem cách tra cứu địa chỉ doanh nghiệp nhanh nhất tại đây).

Có thể thấy, thông tin địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Thông tin về địa chỉ trụ sở chính của công ty ghi nhận trên các giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trên các loại giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy phép con của doanh nghiệp, trên hóa đơn, chứng từ, hợp đồng,…khi thay đổi thì sẽ có sự ảnh hưởng nhất định đến các giấy tờ đó.

Vì vậy việc nắm được thủ tục thay đổi địa chỉ công ty là vô cùng cần thiết và quan trọng (Tham khảo thủ tục chuyển trụ sở công ty sang tỉnh khác).

Tại Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó:

– Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế.

– Trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh khác quận, chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký.

Theo quy định Điều 31 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi thông tin về trụ sở doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn về đăng ký thuế quy định về trách nhiệm, thời hạn, địa điểm và nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế. Theo đó:

– Doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hiện hành.

Trường hợp các doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (tham khảo mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty tại đây).

– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác, tổ chức khác đã đăng ký thuế với cơ quan thuế, khi có thay đổi 01 (một) trong các thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng về ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi (tham khảo mẫu thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính).

– Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm (mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC) của cơ quan thuế nơi chuyển đi, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký với cơ quan thuế nơi chuyển đến (tham khảo mẫu thông báo chuyển địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp).

Vì vậy, khi thay đổi địa chỉ doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trong đăng ký thuế theo mẫu 08 nộp sở kế hoạch đầu tư. Doanh nghiệp cũng cần lưu ý việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

2. QUY TRÌNH THỦ TỤC, HỒ SƠ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CÔNG TY

2.1 Thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

Căn cứ các nội dung đã đề cập ở trên, việc thay đổi địa chỉ công ty trong cùng quận không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp nhưng doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo về việc thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan thuế.

Vì vậy, khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ doanh nghiệp cùng quận thì thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

– Thông báo thay đổi địa chỉ công ty (mẫu thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp). Nội dung Thông báo gồm:

  1. Tên, mã số doanh nghiệp và mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp dự định chuyển đến;
  3. Họ và tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc của Đại hội đồng cổ đông công ty đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên hợp danh công ty đối với công ty hợp danh hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty của công ty trách nhiệm hữu hạn 01 (một) thành viên. Quyết định và biên bản họp công ty phải ghi rõ các nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

– Giấy ủy quyền hợp lệ, bản sao y công chứng chứng minh dân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn của người nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

– Các văn bản khác liên quan chứng minh về việc thay đổi địa chỉ.

Trong trường hợp địa chỉ trụ sở đặt tại tòa nhà văn phòng, chung cư thì cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp tài liệu để chứng minh địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không phải là nhà chung cư.

(Tham khảo mẫu thay đổi địa điểm kinh doanh, mẫu thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh, mẫu thông báo thay đổi địa điểm kinh doanh tại đây).

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

Sau khi chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ tại Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền hợp lệ nộp hồ sơ thay đổi trụ sở doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình hướng dẫn trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp đổi địa chỉ trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh thì phải nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ sở kế hoạch đầu tư tphcm là số 32 Lê Thánh Tôn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ thay đổi

Khi nhận được hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy biên nhận về việc đã nhận hồ sơ của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp nộp đã hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp thể hiện địa chỉ trụ sở đã thay đổi.

Trong trường hợp hồ sơ doanh nghiệp nộp không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu về việc sửa đổi và/hoặc bổ sung hồ sơ, trong thông báo sẽ nêu rõ lý do sửa đổi và/hoặc bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi tại cơ quan thuế

Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế thì hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế trong trường hợp thay đổi địa chỉ công ty nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế bao gồm:

  1. Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi cơ quan thuế theo mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC). Doanh nghiệp có thể nộp mẫu 08 qua mạng.
  2. Bản sao y (không yêu cầu chứng thực) Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập/Giấy phép tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Các bước tại quy trình này áp dụng chung và là các bước cơ bản trong thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cổ phần, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tnhh.

2.2 Thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty khác quận (thủ tục chuyển quận)

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác quận
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác quận

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 95/2016/TT-BTC thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân hoạt động kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh thuộc trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý.

Về cơ bản, thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong cùng tỉnh nhưng khác quận/ huyện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh không có sự khác biệt so với thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận như đã nêu ở trên.

Quy trình thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp khác quận trong cùng tỉnh cũng bao gồm các bước: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, sau đó nộp tại phòng đăng ký kinh doanh và nhận kết quả (Thực hiện tương tự như Bước 1, Bước 2 và Bước 3 của thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận). Tại bước thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế (Bước 4) doanh nghiệp thực hiện thủ tục như sau:

*) Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế:

  1. Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi: Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST (mẫu 08 mới nhất 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC);
  2. Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến: Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 (Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác quận thực hiện như tại Bước 1, Bước 2 và Bước 3 của thủ tục thay đổi địa chỉ kinh doanh cùng quận nêu trên).

3. CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN SAU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC CHUYỂN TRỤ SỞ CÔNG TY

Việc thực hiện các thủ tục chuyển thuế sang quận khác và thủ tục chuyển địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là rất quan trọng.

Tuy nhiên, khi thực hiện xong tại cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan thuế thì là chưa đủ, bởi lẽ như đã đề cập ở phần đầu bài viết, thông tin địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thể hiện trên nhiều hồ sơ, giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp. Sau khi thay đổi địa chỉ, doanh nghiệp còn cần phải thực hiện các công việc như sau:

3.1 Về việc công bố thông tin

Tại Khoản 2, Điều 33, Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thì thông báo chuyển trụ sở công ty phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được công khai.

Trường hợp doanh nghiệp không công bố thông tin hoặc công bố thông tin quá thời hạn nêu trên thì theo quy định thì doanh nghiệp sẽ bị phạt đối với hành vi vi phạm quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính về việc có thông tin hoặc có thay đổi các thông tin về họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần và họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần không phải là công ty niêm yết.

3.2 Về việc sử dụng hóa đơn:

Khi thay đổi địa chỉ công ty thì việc xử lý hóa đơn khi thay đổi tên công ty đối với những hóa đơn giá trị gia tăng đặt in vẫn còn thì sẽ xảy ra hai trường hợp là doanh nghiệp muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã đặt in hoặc không sử dụng số hóa đơn đó nữa.

Tùy vào nhu cầu của doanh nghiệp chúng tôi xin hướng dẫn cả hai trường hợp đó như sau:

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Công văn 2010/TCT-TVQT hướng dẫn thực hiện một số nội dung Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì việc xử lý hóa đơn khi thay đổi địa chỉ thực hiện cụ thể như sau:

-Đối với các số hóa đơn mà doanh nghiệp đã thực hiện thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ trên từ hóa đơn, khi có sự thay đổi tên, thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

-Nếu tổ chức kinh doanh vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để được tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC) và được sử dụng ngay hóa đơn.

*) Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình về việc sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi (tham khảo mẫu công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận).

Đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn, gửi bảng kê hóa đơn chưa sử dụng (mẫu số 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC), thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến và được sử dụng ngay hóa đơn. Hiện nay doanh nghiệp có thể nộp thông báo phát hành hóa đơn qua mạng.

Trong thời gian chưa thực hiện được việc nâng cấp chương trình Quản lý ấn chỉ để nhập được bảng kê hóa đơn chưa sử dụng (mẫu số 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC).

Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC) đến cơ quan thuế nơi chuyển đến; Phòng/bộ phận Ấn chỉ Cục Thuế/Chi cục Thuế nơi chuyển đến căn cứ vào thông tin trên các bảng kê nêu trên và thông báo phát hành hóa đơn đã nộp ở cơ quan thuế nơi chuyển đi để nhập thông báo phát hành những số hóa đơn đăng ký tiếp tục sử dụng vào chương trình Quản lý ấn chỉ.

*) Trường hợp không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ

Nếu doanh nghiệp không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số hóa đơn chưa sử dụng và thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi sau đó thực hiện thông báo phát hành hóa đơn mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến (tham khảo cách tra cứu cơ quan quản lý thuế quản lý).

Theo quy định tại Điều 29 Thông tư 39/2014/TT-BTC thì hồ sơ hủy hóa đơn gồm:

  1. Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh;
  2. Bảng kiểm kê về hóa đơn cần hủy ghi chi tiết: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số… đến số… hoặc bảng kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn doanh nghiệp cần hủy không liên tục);
  3. Biên bản về việc hủy hóa đơn;
  4. Thông báo kết quả về việc hủy hóa đơn phải có các nội dung: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy (mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC).

Hồ sơ hủy hóa đơn được lưu tại doanh nghiệp sử dụng hóa đơn. Riêng đối với Thông báo kết quả hủy hóa đơn được lập thành 02 (hai) bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn.

Trường hợp cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp là chi cục thuế quận bình thạnh hoặc chi cục thuế quận 1 thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại chi cục quản lý thuế trực tiếp. Địa chỉ chi cục thuế quận 1 là số 115 Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

3.3 Về con dấu doanh nghiệp:

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp được chủ động trong việc khắc, quản lý, sử dụng con dấu. Theo đó, tại Điều 15 Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định về việc quản lý và sử dụng con dấu như sau:

  1. Các doanh nghiệp đã được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp cho doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thông báo mẫu dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
  2. Trường hợp doanh nghiệp muốn làm thêm con dấu, thay đổi màu mực dấu thì thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
  3. Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 làm con dấu mới theo quy định tại Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì phải nộp lại cả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
  4. Cơ quan công an sau khi nhận dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu sẽ cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
  5. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 bị mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì doanh nghiệp được làm con dấu theo quy định tại Nghị định 96/2015/NĐ-CP; đồng thời thông báo việc mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi mà đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Căn cứ theo các quy định trên thì:

– Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ công ty cùng quận: Trong trường hợp thay đổi địa chỉ công ty mà không làm thay đổi nội dung con dấu thì doanh nghiệp được tiếp tục sử dụng con dấu của doanh nghiệp mà không cần làm công văn thay đổi địa chỉ công ty.

Dịch vụ thay đổi trụ sở công ty uy tín tại TPHCM
Dịch vụ thay đổi trụ sở công ty uy tín tại TPHCM

– Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận: Trong trường hợp này, đối với những doanh nghiệp sử dụng mẫu con dấu mà có thông tin quận/huyện trong con dấu thì phải thực hiện thủ tục khắc dấu và thông báo về việc sử dụng con dấu mới mà không cần làm công văn thông báo thay đổi địa chỉ.

*) Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thông báo về việc sử dụng con dấu bao gồm:

  1. Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện diện (Phụ lục II-9, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Giấy ủy quyền hợp lệ và bản sao y công chứng chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn của người thông báo mẫu dấu.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, Quý Khách hàng nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hiện nay, tại một số thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng,… thì khi doanh nghiệp thông báo thay đổi mẫu con dấu, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ online.

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và đăng tải mẫu con dấu mới của doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.

4. DỊCH VỤ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DOANH NGHIỆP CỦA CHÚNG TÔI

Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp, trong đó có dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty như sau:

  1. Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến việc thay đổi địa chỉ công ty như: quy trình, hồ sơ, thủ tục thay đổi địa chỉ công ty, thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh, thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh khác quận, tư vấn các vấn đề về thuế, kế toán khi thay đổi địa chỉ công ty, thủ tục thuế khi thay đổi tên công ty,…;
  2. Soạn thảo hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, mẫu công văn thay đổi địa chỉ công ty, mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty gửi khách hàng,…
  3. Đại diện Quý Khách hàng nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế, thay đổi địa chỉ email nhận thông báo thuế, đăng ký địa điểm kinh doanh với cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) trong quá trình cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ.
  4. Nhận kết quả từ cơ quan thuế và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của công ty sau khi thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty;
  5. Liên hệ khắc mới dấu công ty và thực hiện thủ tục công bố về mẫu dấu và việc sử dụng con dấu mới của doanh nghiệp;
  6. Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh khác liên quan sau khi doanh nghiệp thay đổi địa chỉ như: lao động, bảo hiểm,…

Hy vọng với bài viết trên đây sẽ giúp Quý Khách hàng nắm được các quy định pháp luật về thủ tục hồ sơ thay đổi trụ sở chính công ty.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan hoặc muốn được báo giá dịch vụ thủ tục thay đổi trụ sở công ty của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật, vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp và phản hồi nhanh nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty | Tư Vấn Pháp Luật

Quy định pháp luật về việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty? Quy trình thủ tục, hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty có khó không cùng quận, khác quận thế nào? (Hãy đọc toàn bộ bài viết Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty | Tư Vấn Pháp Luật để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)
Zalo