Bài viết đôi khi sẽ có những quy định mới chưa được cập nhật. Quý Khách vui lòng liên hệ Công ty Luật để được tư vấn cụ thể.

Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH (Trách Nhiệm Hữu Hạn)

Cùng với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp được nhiều người lựa chọn khi thành lập. Vậy pháp luật quy định thế nào là công ty tnhh một thành viên? Cách thành lập công ty tnhh một thành viên, các bước thành lập công ty tnhh 2 thành viên như thế nào?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Để giúp Quý Khách hàng hiểu hơn về công ty trách nhiệm hữu hạn và có thể tự thực hiện thủ tục mở công ty tnhh 1 thành viên nhanh chóng, đơn giản, chúng tôi xin tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Công ty TNHH là gì? Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Công ty TNHH là gì? Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

1. CÔNG TY TNHH LÀ GÌ?

Theo quy định tại Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty tnhh hạn hai thành viên trở lên. Vậy công ty tnhh 1 thành viên là gì? Công ty tnhh 2 thành viên là gì?

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

(i) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50 (năm mươi);

(ii) Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp năm 2014;

(iii) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp năm 2014.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM GÌ?

Cũng như các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014, công ty trách nhiệm hữu hạn cũng có những ưu, nhược điểm riêng như sau:

2.1 Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hành một thành viên

Công ty tnhh 1 thành viên có những ưu điểm như:

– Chủ đầu tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức (mở rộng đối tượng hơn doanh nghiệp tư nhân);

– Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty;

– Công ty có tư cách pháp nhân nên chủ đầu tư chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ, vì vậy hạn chế được rủi ro khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Có thể huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu.

Ngoài các ưu điểm trên, công ty tnhh 1 thành viên có các nhược điểm sau:

– Khi góp vốn, chủ sở hữu phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty, do đó, làm hạn chế khả năng sử dụng tài sản góp vốn của chủ đầu tư;

– Không được huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, vì vậy công ty sẽ không có nhiều vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh có quy mô lớn;

– Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác, sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

2.2 Ưu nhược điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty tnhh 2 thành viên có các ưu điểm như:

– Số lượng thành viên công ty không quá ít cũng không quá nhiều (từ 02 – 50 thành viên) và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty dễ dàng hơn, không quá phức tạp như công ty cổ phần;

– Công ty có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp đã góp nên ít gây rủi ro;

– Điều kiện chuyển nhượng vốn góp chặt chẽ nên các chủ sở hữu dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Ngoài ra, công ty tnhh 2 thành viên cũng có các nhược điểm như:

– Việc huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu, do đó bị hạn chế về quy mô và khả năng mở rộng các lĩnh vực ngành nghề.

– Pháp luật quy định công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có tối đa đến 50 thành viên nên có thể sẽ bị bỏ lỡ một số cơ hội từ các nhà đầu tư khác;

– Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác nên uy tín với đối tác sẽ bị ảnh hưởng.

Từ những phân tích trên có thể thấy rằng, dù là cty tnhh một thành viên hay công ty TNHH hai thành viên trở lên thì đều có những ưu, nhược điểm riêng. Có thể thấy rằng, loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn này phù hợp đối với những người có mục đích kinh doanh vừa và nhỏ.

3. QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH

Như đã đề cập ở trên, thì Quý Khách hàng phần nào đã hiểu công ty tnhh một thành viên là gì? và công ty tnhh 2 thành viên. Để thuận tiện và Quý Khách hàng có thể tự mình thành lập công ty tnhh, chúng tôi xin hướng dẫn Quý Khách hàng thủ tục thành lập 02 loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:

Về cơ bản, thủ tục thành lập công ty tnhh một thành viên hay thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên đều trải qua các bước như sau:

Bước 1: Công việc chuẩn bị trước khi đăng ký công ty tnhh

Quý Khách hàng cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình công ty để có thể xác định và chọn lựa loại hình phù hợp nhất với định hướng phát triển. Ngoài ra, Quý Khách hàng cần chuẩn bị các thông tin sau đây:

– Lựa chọn đặt tên công ty: Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì tên công ty trách nhiệm hữu hạn gồm hai phần: tên loại hình doanh nghiệp (viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc là “công ty TNHH”) và tên riêng.

Tên doanh nghiệp không được trùng và/hoặc gây nhầm lẫn với các tên doanh nghiệp khác. Và lưu ý rằng, không được đặt tên mà sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.Để kiểm tra việc đặt tên công ty, Quý Khách hàng có thể truy cập vào “Hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.

– Xác định địa chỉ trụ sở chính của công ty. Theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ bao gồm: số nhà, ngách, hẻm, phố, ngõ phố, đường/thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm cả số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Xác định vốn điều lệ của công ty. Theo Khoản 1 Điều 48 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty và được thể hiện ở điều lệ công ty tnhh 1 thành viên và điều lệ cty tnhh 2 thành viên.

Hiện nay pháp luật doanh nghiệp không có quy định về mức vốn tối đa để đưa ra kinh doanh. Tuy nhiên đối với một số ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp phải đáp ứng về mức vốn tối thiểu.

– Xác định người đại diện theo pháp luật và chức vụ của họ tại công ty. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Thông thường, người đại diện theo pháp luật của Công ty trách nhiệm hữu hạn là Giám đốc/Tổng giám đốc hoặc Chủ tịch Công ty, nội dung này sẽ được quy định cụ thể tại điều lệ công ty tnhh hai thành viên trở lên.

– Xác định ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh hiện nay được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Pháp luật không có quy định cụ thể về việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ được hoặc phải đăng ký kinh doanh ngành nghề gì. Việc đăng ký kinh doanh ngành nghề gì để kinh doanh do doanh nghiệp tự quyết định.

Bước 2: Chuẩn bị, soạn thảo các hồ sơ cần thiết để thành lập công ty

Thông thường Quý Khách hàng cần chuẩn bị và cung cấp những tài liệu sau để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:

– Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu (Bản sao y công chứng).

– Các thông tin cơ bản về công ty dự định thành lập như: Tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên góp vốn, tỷ lệ góp vốn.

Quy trình thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH
Quy trình thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH

*) Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

– Điều lệ công ty;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền. Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ/tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

*) Hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

– Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức) (tham khảo mẫu điều lệ công ty tnhh 2 thành viên tại đây);

– Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

  1. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tnhh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp/người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Trường hợp đăng ký trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký công ty và nộp lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Khi nhận hồ sơ đăng ký thành lập, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.

+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP; Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và nộp lệ phí qua mạng điện tử theo hướng dẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký công ty, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký công ty qua mạng điện tử.

+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP; Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký công ty qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Thời giải quyết: Theo quy định tại Điều 27 Luật doanh nghiệp năm 2014 và Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chi phí thành lập doanh nghiệp gồm những gì? thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

Khi thành lập công ty, Quý Khách hàng sẽ phải thanh toán chi phí thành lập công ty tnhh bao gồm: Phí dịch vụ và Phí, lệ phí nhà nước.

Thứ nhất: Đối với Phí dịch vụ thành lập công ty của chúng tôi: Là đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, có kinh nghiệm xử lý hồ sơ nên mức phí dịch vụ của chúng tôi cạnh tranh nhất thị trường hiện nay.

Tùy vào nhu cầu thực hiện thủ tục nhanh hay chậm, các dịch vụ sử dụng kèm theo mà chúng tôi sẽ có một mức phí phù hợp nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá ngay lập tức.

Thứ hai: Lệ phí khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp được quy định tại Thông tư số 130/2017/TT-BTC thì:

  1. Trường hợp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/lần (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
  2. Trường hợp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng: Miễn lệ phí;
Chi phí thủ tục thành lập công ty TNHH bao nhiêu?
Chi phí thủ tục thành lập công ty TNHH bao nhiêu?

Thứ ba: Nhận kết quả:

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp: Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

Nếu từ chối cấp GCN đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phải thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc và nêu rõ lý do.

Trường hợp đăng ký thành lập qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp biết. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc hồ sơ nộp qua mạng điện tử đã hợp lệ.

Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã nộp qua mạng điện tử.

Nếu nội dung đối chiếu hợp lệ, Phòng đăng ký sẽ cấp và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc nộp hồ sơ qua mạng đã hợp lệ mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

Bước 4: Các công việc cần thực hiện sau khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập công ty tnhh phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), công ty tnhh cần thực hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của Cục thuế tỉnh/thành phố trực tiếp (thủ tục tạo và phát hành hóa đơn; thủ tục mua, cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).

Công ty tnhh thực hiện việc khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu con dấu: Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp có quyền tự quản lý, sử dụng con dấu.

Theo đó, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều hơn 01 con dấu và phải thực hiện thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu trước khi sử dụng.

Khi đăng ký thành lập công ty tnhh, thì đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, sau khi được cấp GCN đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải liên hệ cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn.

4. DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỦA CHÚNG TÔI

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, và thực hiện thủ tục thành lập công ty tnhh mtv thành công cho nhiều khách hàng, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ:

  1. Tư vấn, giải đáp các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp như: cty tnhh 1 thành viên là gì? tư vấn đặt tên công ty, trụ sở công ty, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, vốn thành lập, ngành nghề kinh doanh; tư vấn thành lập công ty tnhh 1 thành viên theo quy định của pháp luật,…
  2. Soạn thảo văn bản hồ sơ thành lập doanh nghiệp, soạn thảo điều lệ công ty tnhh 2 thành viên trở lên;
  3. Đại diện Quý Khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên, thủ tục thay đổi thành viên công ty tnhh 2 thành viên, nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư, thực hiện thủ tục công bố doanh nghiệp và công bố mẫu dấu.
  4. Thay mặt doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao lại cho Quý khách Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng mẫu dấu.
  5. Tư vấn các vấn đề pháp luật doanh nghiệp liên quan khác sau khi thành lập và trong quá trình hoạt động.

Trên đây là hướng dẫn về việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định mới nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp Quý Khách hàng nắm được công ty một thành viên là gì các bước, thủ tục cơ bản thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Nếu còn những vướng mắc như công ty 1 thành viên là gì hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Nhóm Chia Sẻ Ngành Luật, xin vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.



Mô Tả Ngắn Bài Viết Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH (Trách Nhiệm Hữu Hạn)

Pháp luật quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn? Cách thành lập công ty tnhh một thành viên? Các bước thành lập công ty tnhh 2 thành viên như thế nào? (Hãy đọc toàn bộ bài viết Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH (Trách Nhiệm Hữu Hạn) để hiểu nhiều hơn. Xin Chân Thành Cảm Ơn!)

Bài Viết Nổi Bật Theo Danh Mục

Zalo